1. Môn Toán
  2. Câu 11 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 11 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao - Câu 11 Trang 142

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết Câu 11 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết cho câu hỏi này nhé!

Tìm giới hạn của các dãy số (un) với

LG a

    \({u_n} = - 2{n^3} + 3n + 5\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \({u_n} = {n^3}\left( { - 2 + {3 \over {{n^2}}} + {5 \over {{n^3}}}} \right)\)

    Vì \({{\mathop{\rm limn}\nolimits} ^3} = + \infty \) và \(\lim \left( { - 2 + {3 \over {{n^2}}} + {5 \over {{n^3}}}} \right) = - 2 < 0\)

    Nên \(\lim {u_n} = - \infty \)

    LG b

      \({u_n} = \sqrt {3{n^4} + 5{n^3} - 7n} \)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \({u_n} = \sqrt {{n^4}\left( {3 + \frac{5}{n} - \frac{7}{{{n^3}}}} \right)} \) \(= {n^2}\sqrt {3 + {5 \over n} - {7 \over {{n^3}}}} \)

      Vì \(\lim {n^2} = + \infty \) và \(\lim \sqrt {3 + {5 \over n} - {7 \over {{n^3}}}} = \sqrt 3 > 0\)

      Nên \(\lim {u_n} = + \infty \)

      Bạn đang khám phá nội dung Câu 11 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Câu 11 Trang 142 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

      Câu 11 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về hàm số, đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định tính đơn điệu của hàm số, tìm cực trị, hoặc giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa.

      Phần 1: Đề Bài và Yêu Cầu

      Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của Câu 11 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2. Hãy xét tính đơn điệu của hàm số.)

      Phần 2: Phương Pháp Giải

      Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng các bước sau:

      1. Tính đạo hàm cấp nhất (y'): Đạo hàm cấp nhất của hàm số y = f(x) được tính bằng công thức y' = f'(x).
      2. Xác định khoảng đơn điệu: Tìm các khoảng mà y' > 0 (hàm số đồng biến) và y' < 0 (hàm số nghịch biến).
      3. Tìm cực trị: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
      4. Kết luận: Dựa vào dấu của y' và y'' để kết luận về tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

      Phần 3: Lời Giải Chi Tiết

      Áp dụng phương pháp trên, ta có:

      • Bước 1: Tính đạo hàm cấp nhất
      • y = x^3 - 3x^2 + 2

        y' = 3x^2 - 6x

      • Bước 2: Xác định khoảng đơn điệu
      • Để xác định khoảng đơn điệu, ta giải bất phương trình y' > 0 và y' < 0:

        3x^2 - 6x > 0 => 3x(x - 2) > 0 => x < 0 hoặc x > 2

        3x^2 - 6x < 0 => 3x(x - 2) < 0 => 0 < x < 2

        Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2).

      • Bước 3: Tìm cực trị
      • Giải phương trình y' = 0:

        3x^2 - 6x = 0 => 3x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2

        Vậy hàm số có hai điểm cực trị là x = 0 và x = 2.

      • Bước 4: Kết luận
      • Hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2 đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0 với giá trị y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị y = -2.

      Phần 4: Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

      Để hiểu sâu hơn về bài toán này, các em có thể thử giải các bài tập tương tự với các hàm số khác nhau. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số, đạo hàm.

      Phần 5: Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

      Khi giải các bài tập về hàm số, đạo hàm, các em cần lưu ý:

      • Nắm vững các định nghĩa và công thức về đạo hàm.
      • Sử dụng đúng các phương pháp giải bài tập.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về Câu 11 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11