1. Môn Toán
  2. Câu 13 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 13 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Toán Lớp 11 Nâng Cao

Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho Câu 13 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng kiến thức vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

     \(\lim \left( {2n + \cos n} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Đặt n ra làm nhân tử chung rồi tính giới hạn.

    Lời giải chi tiết:

     Ta có:

    \(\eqalign{& 2n + \cos n = n\left( {2 + {{\cos n} \over n}} \right) \cr & \left| {{{\cos n} \over n}} \right| \le {1 \over n},\lim {1 \over n} = 0 \cr &\Rightarrow \lim {{\cos n} \over n} = 0 \cr} \)

    Do đó \(\lim \left( {2 + {{\cos n} \over n}} \right) = 2 > 0\) và \(\lim n = + \infty \)

    Suy ra \(\lim \left( {2n + \cos n} \right) = + \infty \)

    LG b

      \(\lim \left( {{1 \over 2}{n^2} - 3\sin 2n + 5} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Đặt \(n^2\) ra làm nhân tử chung tính giới hạn.

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& \lim \left( {{1 \over 2}{n^2} - 3\sin 2n + 5} \right) \cr &= \lim {n^2}\left( {{1 \over 2} - {{3\sin 2n} \over n^2} + {5 \over {{n^2}}}} \right) = + \infty \cr & \text{ Vì }\,\lim {n^2} = + \infty \cr &\text{ và }\,\lim \left( {{1 \over 2} - {{3\sin 2n} \over n^2} + {5 \over {{n^2}}}} \right) = {1 \over 2} > 0 \cr} \)

      Bạn đang khám phá nội dung Câu 13 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Câu 13 Trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

      Câu 13 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học, thường liên quan đến các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, hoặc các phép biến đổi đại số. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các phương pháp giải toán liên quan.

      I. Đề Bài Câu 13 Trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

      (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.)

      II. Phân Tích Bài Toán

      Bài toán yêu cầu chúng ta xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số bậc hai y = f(x) = x2 - 4x + 3. Để làm được điều này, chúng ta cần:

      • Tập xác định: Hàm số bậc hai có tập xác định là tập số thực (R) vì với mọi giá trị x thuộc R, ta đều có thể tính được giá trị tương ứng của y.
      • Tập giá trị: Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c (với a ≠ 0). Tập giá trị của hàm số phụ thuộc vào dấu của a. Nếu a > 0, hàm số có tập giá trị là [ymin; +∞). Nếu a < 0, hàm số có tập giá trị là (-∞; ymax]. Trong trường hợp này, a = 1 > 0, do đó hàm số có tập giá trị là [ymin; +∞).

      III. Lời Giải Chi Tiết

      1. Tập xác định:

      Vì hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm số bậc hai, nên tập xác định của hàm số là tập số thực R.

      2. Tập giá trị:

      Để tìm tập giá trị, ta cần tìm tọa độ đỉnh của parabol. Hoành độ đỉnh của parabol là:

      x0 = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2

      Tung độ đỉnh của parabol là:

      y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1

      Vì a = 1 > 0, parabol có bề lõm hướng lên trên, do đó y0 là giá trị nhỏ nhất của hàm số.

      Vậy, tập giá trị của hàm số là [-1; +∞).

      IV. Kết Luận

      Tập xác định của hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 là R. Tập giá trị của hàm số là [-1; +∞).

      V. Bài Tập Tương Tự

      Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

      1. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số y = -x2 + 2x + 1.
      2. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số y = 2x2 - 6x + 5.

      VI. Mở Rộng Kiến Thức

      Ngoài việc tìm tập xác định và tập giá trị, bạn cũng có thể nghiên cứu thêm về các tính chất khác của hàm số bậc hai, như tính đơn điệu, cực trị, và ứng dụng của hàm số trong các bài toán thực tế.

      VII. Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Hàm Số

      Khi giải các bài tập về hàm số, bạn cần lưu ý:

      • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, như tập xác định, tập giá trị, đồ thị hàm số.
      • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp, như phương pháp hoàn thiện bình phương, phương pháp sử dụng đạo hàm.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

      Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Câu 13 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11