1. Môn Toán
  2. Câu 9 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 9 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng Cao - Câu 9 Trang 80

Chào mừng bạn đến với bài giải chi tiết Câu 9 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán hình học.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CB. Khi ấy, giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng song song với :

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CB. Khi ấy, giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng song song với :

A. Đường thẳng AD

B. Đường thẳng BJ

C. Đường thẳng BI

D. Đường thẳng IJ

Lời giải chi tiết

Câu 9 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Ta có: AB // CD nên giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.

Chọn (C)

Bạn đang khám phá nội dung Câu 9 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Câu 9 Trang 80 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Câu 9 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và mối quan hệ giữa các vectơ để giải quyết. Bài toán thường liên quan đến việc chứng minh đẳng thức vectơ, tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước, hoặc xác định mối quan hệ giữa các điểm trong không gian.

Nội Dung Bài Toán

Thông thường, câu 9 trang 80 sẽ đưa ra một hình vẽ hoặc một hệ tọa độ, cùng với một số điểm và vectơ. Yêu cầu của bài toán có thể là:

  • Chứng minh rằng một điểm thuộc một đường thẳng hoặc một mặt phẳng.
  • Tìm tọa độ của một điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước.
  • Chứng minh rằng ba điểm thẳng hàng hoặc ba vectơ đồng phẳng.
  • Tính độ dài của một đoạn thẳng hoặc góc giữa hai vectơ.

Phương Pháp Giải

Để giải quyết câu 9 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các công thức về vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng, tích có hướng.
  2. Biểu diễn vectơ qua các vectơ khác: Sử dụng quy tắc cộng vectơ, quy tắc hình bình hành, hoặc quy tắc tam giác.
  3. Sử dụng phương pháp tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp và biểu diễn các điểm và vectơ bằng tọa độ.
  4. Sử dụng các tính chất hình học: Ví dụ, tính chất của đường trung bình, đường cao, đường phân giác trong tam giác.

Lời Giải Chi Tiết

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM và BD cắt nhau tại một điểm I, và I chia BD theo tỉ số nào?)

Lời giải:

Gọi I là giao điểm của AM và BD. Ta có:

  • Vector AM = Vector AB + Vector BM
  • Vector BM = 1/2 Vector BC = 1/2 Vector AD
  • Vector AM = Vector AB + 1/2 Vector AD

Vì I thuộc AM nên Vector AI = k Vector AM = k (Vector AB + 1/2 Vector AD) (với k là một số thực).

Vì I thuộc BD nên Vector BI = t Vector BD = t (Vector BA + Vector AD) (với t là một số thực).

Ta có Vector AI = Vector AB + Vector BI

Suy ra k (Vector AB + 1/2 Vector AD) = Vector AB + t (Vector BA + Vector AD)

Hay k Vector AB + 1/2 k Vector AD = Vector AB - t Vector AB + t Vector AD

Đồng nhất hệ số của Vector ABVector AD, ta được:

  • k = 1 - t
  • 1/2 k = t

Giải hệ phương trình này, ta được k = 2/3t = 1/3.

Vậy I chia BD theo tỉ số BI/ID = 1/2.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh rằng Vector GA + Vector GB + Vector GC = Vector 0.
  • Bài 2: Cho hình vuông ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng Vector OA + Vector OB + Vector OC + Vector OD = Vector 0.

Kết Luận

Hy vọng bài giải chi tiết Câu 9 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phương pháp giải và ứng dụng của vectơ trong hình học. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11