1. Môn Toán
  2. Câu 59 trang 178 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 59 trang 178 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao - Câu 59 Trang 178

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Câu 59 trang 178 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trên website montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Đại số và Giải tích lớp 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan cam kết cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

     \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \root 3 \of {{{2{x^4} + 3x + 1} \over {{x^2} - x + 2}}} \)

    Phương pháp giải:

    Thay x vào hàm số suy ra giới hạn.

    Lời giải chi tiết:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \root 3 \of {{{2{x^4} + 3x + 1} \over {{x^2} - x + 2}}} \) \(= \root 3 \of {{{32 - 6 + 1} \over {4 + 2 + 2}}} = \root 3 \of {{{27} \over 8}} = {3 \over 2}\)

    LG b

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{\sqrt {{x^2} - x + 5} } \over {2x - 1}}\)

      Phương pháp giải:

      Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của x.

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{\sqrt {{x^2} - x + 5} } \over {2x - 1}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2}\left( {1 - \frac{1}{x} + \frac{5}{{{x^2}}}} \right)} }}{{2x - 1}}\cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{\left| x \right|\sqrt {1 - {1 \over x} + {5 \over {{x^2}}}} } \over {x\left( {2 - {1 \over x}} \right)}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 - \frac{1}{x} + \frac{5}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {2 - \frac{1}{x}} \right)}}\cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{ - \sqrt {1 - {1 \over x} + {5 \over {{x^2}}}} } \over {2 - {1 \over x}}} = - {1 \over 2} \cr} \)

      LG c

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} {{{x^4} + 1} \over {{x^2} + 4x + 3}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Với mọi x < -3, ta có: \({{{x^4} + 1} \over {{x^2} + 4x + 3}} = {{{x^4} + 1} \over {x + 1}}.{1 \over {x + 3}}\)

        \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} {{{x^4} + 1} \over {x + 1}} = {{82} \over { - 2}} = - 41 < 0\cr&\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} {1 \over {x + 3}} = - \infty \cr &\text { vì } \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} \left( {x + 3} \right) = 0,x + 3 < 0,\forall x < - 3 \cr & \text{Vậy }\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} {{{x^4} + 1} \over {{x^2} + 4x + 3}} = + \infty \cr} \)

        LG d

          \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {3 \over {{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\sqrt {{{x + 4} \over {4 - x}}} \)

          Lời giải chi tiết:

          \(\eqalign{& \text{ Vì }\,\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {3 \over {{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = + \infty \cr&\text{ và}\,\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \sqrt {{{x + 4} \over {4 - x}}} = \sqrt {{6 \over 2}} = \sqrt 3 > 0 \cr & \text{ nên }\,\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {3 \over {{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\sqrt {{{x + 4} \over {4 - x}}} = + \infty \cr} \)

          LG e

            \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ + }} {{\sqrt {8 + 2x} - 2} \over {\sqrt {x + 2} }}\)

            Phương pháp giải:

            Nhân tử và mẫu của phân thức với \(\sqrt {8 + 2x} + 2\).

            Lời giải chi tiết:

            Nhân tử và mẫu của phân thức với \(\sqrt {8 + 2x} + 2,\) ta được :

            \(\eqalign{& {{\sqrt {8 + 2x} - 2} \over {\sqrt {x + 2} }}\cr & = \frac{{\left( {\sqrt {8 + 2x} - 2} \right)\left( {\sqrt {8 + 2x} + 2} \right)}}{{\sqrt {x + 2} \left( {\sqrt {8 + 2x} + 2} \right)}}\cr &= {{8 + 2x - 4} \over {\sqrt {x + 2} \left( {\sqrt {8 + 2x} + 2} \right)}} \cr & = {{2\left( {x + 2} \right)} \over {\sqrt {x + 2} \left( {\sqrt {8 + 2x} + 2} \right)}} \cr &= {{2\sqrt {x + 2} } \over {\sqrt {8 + 2x} + 2}} \cr & \forall x > - 2 \cr} \)

            Do đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ + }} {{\sqrt {8 + 2x} - 2} \over {\sqrt {x + 2} }} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ + }} {{2\sqrt {x + 2} } \over {\sqrt {8 + 2x }+ 2 }} = {0 \over 4} = 0\)

            LG f

               \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x} - \sqrt {4 + {x^2}} } \right)\)

              Phương pháp giải:

              Nhân chia liên hợp.

              Lời giải chi tiết:

              \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x} - \sqrt {4 + {x^2}} } \right) \cr& = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + x} - \sqrt {4 + {x^2}} } \right)\left( {\sqrt {{x^2} + x} + \sqrt {4 + {x^2}} } \right)}}{{\sqrt {{x^2} + x} + \sqrt {4 + {x^2}} }}\cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{{x^2} + x - 4 - {x^2}} \over {\sqrt {{x^2} + x} + \sqrt {4 + {x^2}} }} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{x - 4} \over {\left| x \right|\sqrt {1 + {1 \over x}} + \left| x \right|\sqrt {{4 \over {{x^2}}} + 1} }} \cr&= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{x\left( {1 - {4 \over x}} \right)} \over { - x\left( {\sqrt {1 + {1 \over x}} + \sqrt {{4 \over {{x^2}}} + 1} } \right)}} \cr & = - \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{1 - {4 \over x}} \over {\sqrt {1 + {1 \over x}} + \sqrt {1 + {4 \over {{x^2}}}} }} \cr &= - {1 \over 2} \cr} \)

              Bạn đang khám phá nội dung Câu 59 trang 178 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Câu 59 Trang 178 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

              Câu 59 trang 178 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm và các phương pháp giải phương trình để tìm ra đáp án chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp một phân tích chi tiết về đề bài, các bước giải và lời giải hoàn chỉnh, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

              I. Đề Bài Câu 59 Trang 178 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

              (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

              II. Phân Tích Đề Bài

              Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

              • Xác định tập xác định của hàm số.
              • Tính đạo hàm bậc nhất f'(x).
              • Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình f'(x) = 0.
              • Xác định loại điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) bằng cách sử dụng đạo hàm bậc hai f''(x) hoặc xét dấu của f'(x) xung quanh các điểm nghi ngờ.
              • Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị để tìm tọa độ của chúng.

              III. Lời Giải Chi Tiết

              Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất

              f'(x) = 3x^2 - 6x

              Bước 2: Tìm các điểm cực trị

              Giải phương trình f'(x) = 0:

              3x^2 - 6x = 0

              3x(x - 2) = 0

              Vậy, x = 0 hoặc x = 2

              Bước 3: Xác định loại điểm cực trị

              Tính đạo hàm bậc hai:

              f''(x) = 6x - 6

              Tại x = 0: f''(0) = -6 < 0, vậy x = 0 là điểm cực đại.

              Tại x = 2: f''(2) = 6 > 0, vậy x = 2 là điểm cực tiểu.

              Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị

              f(0) = 0^3 - 3(0)^2 + 2 = 2

              f(2) = 2^3 - 3(2)^2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2

              IV. Kết Luận

              Hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 có:

              • Điểm cực đại là (0; 2).
              • Điểm cực tiểu là (2; -2).

              V. Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

              Để hiểu sâu hơn về các khái niệm hàm số, đạo hàm và điểm cực trị, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình giải toán.

              VI. Lời Khuyên Khi Giải Bài Tập Về Hàm Số

              1. Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi thực hiện bất kỳ phép toán nào.
              2. Sử dụng các công thức đạo hàm một cách chính xác.
              3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
              4. Vận dụng linh hoạt các phương pháp giải toán khác nhau để tìm ra lời giải tối ưu.

              Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về Câu 59 trang 178 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11