1. Môn Toán
  2. Câu 39 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 39 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Câu 39 Trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Câu 39 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 11 Nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số và đồ thị.

Chúng tôi cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa cụ thể, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh rằng các phương trình sau đây vô nghiệm :

LG a

    \(\sin x – 2\cos x = 3\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\sin x - 2\cos x = 3 \) \(\Leftrightarrow {1 \over {\sqrt 5 }}\sin x - {2 \over {\sqrt 5 }}\cos x = {3 \over {\sqrt 5 }}\) \( \Leftrightarrow \sin \left( {x - \alpha } \right) = {3 \over {\sqrt 5 }}\)

    trong đó \(α\) là số thỏa mãn \(\cos \alpha = {1 \over {\sqrt 5 }}\,\text{ và }\,\sin \alpha = {2 \over {\sqrt 5 }}.\)

    Phương trình cuối cùng vô nghiệm do \({3 \over {\sqrt 5 }} > 1,\) nên phương trình đã cho vô nghiệm.

    LG b

      \(5\sin2x + \sin x + \cos x + 6 = 0\)

      Phương pháp giải:

      Đặt \(\sin x + \cos x = t\)

      Lời giải chi tiết:

      Đặt \(t = \sin x + \cos x\) ta có:

      \(\begin{array}{l}{t^2} = {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2}\\ = {\sin ^2}x + 2\sin x\cos x + {\cos ^2}x\\ = 1 + \sin 2x\\ \Rightarrow \sin 2x = {t^2} - 1 \end{array}\)

      Lại có: \({t^2} = 1 + \sin 2x \le 2\)\( \Rightarrow - \sqrt 2 \le t \le \sqrt 2 \)

      Thay vào pt đã cho được:

      \(5.\left( {{t^2} - 1} \right) + t + 6 = 0\) \( \Leftrightarrow 5{t^2} + t + 1 = 0\)

      Phương trình này vô nghiệm nên phương trình đã cho vô nghiệm.

      Bạn đang khám phá nội dung Câu 39 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải Chi Tiết Câu 39 Trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

      Bài tập 39 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, đặc biệt là các yếu tố như đỉnh, trục đối xứng, và giao điểm với các trục tọa độ để giải quyết. Dưới đây là lời giải chi tiết:

      Đề Bài

      Cho hàm số y = x2 - 4x + 3.

      1. Xác định tọa độ đỉnh của parabol.
      2. Tìm trục đối xứng của parabol.
      3. Tìm giao điểm của parabol với trục hoành.
      4. Tìm giao điểm của parabol với trục tung.

      Lời Giải

      1. Xác định tọa độ đỉnh của parabol

      Hàm số y = x2 - 4x + 3 có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -4, và c = 3.

      Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

      Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1.

      Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

      2. Tìm trục đối xứng của parabol

      Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0 = x = 2.

      3. Tìm giao điểm của parabol với trục hoành

      Giao điểm của parabol với trục hoành là nghiệm của phương trình y = 0, tức là x2 - 4x + 3 = 0.

      Giải phương trình bậc hai này, ta có:

      Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4.

      x1 = (-b + √Δ) / (2a) = (4 + 2) / (2 * 1) = 3.

      x2 = (-b - √Δ) / (2a) = (4 - 2) / (2 * 1) = 1.

      Vậy, giao điểm của parabol với trục hoành là (1; 0) và (3; 0).

      4. Tìm giao điểm của parabol với trục tung

      Giao điểm của parabol với trục tung là điểm có hoành độ x = 0.

      Thay x = 0 vào phương trình hàm số, ta có y = 02 - 4 * 0 + 3 = 3.

      Vậy, giao điểm của parabol với trục tung là (0; 3).

      Kết Luận

      Thông qua việc giải Câu 39 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, học sinh đã củng cố kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm cách xác định đỉnh, trục đối xứng, và giao điểm với các trục tọa độ. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

      Các Dạng Bài Tập Tương Tự

      Ngoài Câu 39 trang 46, còn rất nhiều bài tập tương tự trong SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

      • Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
      • Tìm tập xác định của hàm số.
      • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
      • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
      • Vẽ đồ thị của hàm số.

      Để luyện tập và nâng cao kỹ năng giải toán, học sinh nên tự giải thêm các bài tập trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập còn lại, giúp các em học tập hiệu quả hơn.

      Ứng Dụng Của Hàm Số Bậc Hai Trong Thực Tế

      Hàm số bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

      • Tính quỹ đạo của vật được ném lên.
      • Mô tả hình dạng của các cầu, cổng vòm.
      • Dự đoán doanh thu, lợi nhuận của một doanh nghiệp.

      Việc hiểu rõ về hàm số bậc hai không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng được vào cuộc sống hàng ngày.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11