1. Môn Toán
  2. Câu 35 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 35 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng Cao - Câu 35 Trang 68

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Câu 35 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, cập nhật và phù hợp với chương trình học hiện hành.

Cho hai điểm M, N lần lượt thay đổi trên hai mặt phẳng song song (P) và (Q). Tìm tập hợp các điểm I thuộc đoạn thẳng MN sao cho ({{IM} over {IN}} = k,k ne 0)cho trước

Đề bài

Cho hai điểm M, N lần lượt thay đổi trên hai mặt phẳng song song (P) và (Q). Tìm tập hợp các điểm I thuộc đoạn thẳng MN sao cho \({{IM} \over {IN}} = k,k \ne 0\)cho trước

Lời giải chi tiết

Câu 35 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Thuận. Giả sử M \(\in\) (P), N \(\in\) (Q) và điểm I thuộc đoạn thẳng MN sao cho \({{IM} \over {IN}} = k.\)

Trên hai mặt phẳng (P) và (Q), ta lần lượt lấy hai điểm cố định M0 và N0 rồi lấy một điểm I0 thuộc đoạn thẳng M0N0 sao cho \({{{M_0}{I_0}} \over {{N_0}{I_0}}} = k.\) Khi ấy điểm I0 cố định.

Ta có: \({{IM} \over {IN}} = {{{I_0}{M_0}} \over {{I_0}{N_0}}}\left( { = k} \right)\)

\(\Rightarrow {{IM} \over {{I_0}{M_0}}} = {{IN} \over {{I_0}{N_0}}} = {{IM + IN} \over {{I_0}{M_0} + {I_0}{N_0}}} = {{MN} \over {{M_0}{N_0}}}\)

Áp dụng định lí Ta-lét đảo, ta suy ra đường thẳng I0I thuộc một mặt phẳng (R) song song với (P) và (Q).

Mặt phẳng (R) cố định vì nó qua điểm cố định I­0 và song song với mặt phẳng cố định (P).

Vậy điểm I thuộc mặt phẳng (R) cố định.

Đảo. Ngược lại, lấy một điểm I’ bất kì trên mặt phẳng (R).

Qua I’ ta kẻ một đường thẳng cắt hai mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt tại M’ và N’.

Xét hai cát tuyến M0N0 , M’N’ và ba mặt phẳng song song (P), (Q), (R).

Theo định lí Ta-lét ta có: \({{I'M'} \over {{I_0}{M_0}}} = {{I'N'} \over {{I_0}{N_0}}} = {{M'N'} \over {{M_0}{N_0}}}\)

Từ đó, ta suy ra I' thuộc đoạn thẳng M’N’ và \({{I'M'} \over {I'N'}} = {{{I_0}{M_0}} \over {{I_0}{N_0}}} = k\)

Kết luận: Tập hợp điểm I thuộc đoạn thẳng MN sao cho \({{IM} \over {IN}} = k\) là mặt phẳng (R) nói trên.

Bạn đang khám phá nội dung Câu 35 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Câu 35 Trang 68 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Câu 35 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học không gian. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và phương pháp giải quyết bài toán vectơ.

I. Đề Bài Câu 35 Trang 68 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi I là trung điểm của AB. Chứng minh rằng vectơ AI = 1/2 vectơ AB.)

II. Phân Tích Bài Toán

Để giải bài toán này, chúng ta cần:

  • Xác định rõ các vectơ liên quan đến bài toán.
  • Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Sử dụng các tính chất của trung điểm để biểu diễn vectơ.
  • Vận dụng kiến thức về vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến (nếu cần).

III. Lời Giải Chi Tiết

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các ký hiệu toán học chính xác. Ví dụ:

  1. Vì I là trung điểm của AB, ta có: AI = IB.
  2. Do đó, vectơ AI = 1/2 vectơ AB.
  3. (Giải thích chi tiết hơn về cách chứng minh, sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần).

)

IV. Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, các em có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng vectơ OA = -1/2 vectơ OC.
  • Bài tập 2: Cho tam giác ABC. Gọi M là trọng tâm của tam giác. Chứng minh rằng vectơ AM = 2/3 vectơ AD, với D là trung điểm của BC.

V. Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, các em cần lưu ý:

  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu vectơ và các quy tắc toán học.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

VI. Ứng Dụng Của Vectơ Trong Hình Học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, được ứng dụng rộng rãi trong việc:

  • Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng.
  • Chứng minh các tính chất hình học.
  • Giải các bài toán về khoảng cách, góc, diện tích, thể tích.
  • Nghiên cứu các hình học không gian.

VII. Tài Liệu Tham Khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về vectơ và hình học, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.
  • Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao.
  • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.
  • Các video bài giảng về hình học trên YouTube.

Hy vọng rằng lời giải chi tiết và phân tích bài tập Câu 35 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức vectơ và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11