Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Bài viết này sẽ tập trung vào việc giải Câu 47 trang 123, giúp bạn hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận để giải quyết các bài toán tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Trong các dãy số dưới đây
Dãy số (un) với un = 8n + 3
Phương pháp giải:
Xét hiệu \(u_{n+1}-u_n\) hoặc thương \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\).
Nếu hiệu trên là hằng số thì dãy là CSC.
Nếu thương trên là hằng số thì dãy là CSN.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({u_{n + 1}} - {u_n}\)
\(= 8\left( {n + 1} \right) + 3 - \left( {8n + 3} \right) \)
\( = 8n + 8 + 3 - 8n - 3\)
\(= 8,\forall n \ge 1\)
Suy ra (un) là cấp số cộng với công sai \(d = 8\)
Dãy số (un) với \({u_n} = {n^2} + n + 1\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({u_{n + 1}} - {u_n} \)
\(= {\left( {n + 1} \right)^2} + \left( {n + 1} \right) + 1 - ({n^2} + n + 1) \)
\( = {n^2} + 2n + 1 + n + 1 + 1 - {n^2} - n - 1 \)
\(= 2n + 2\)
\(= 2\left( {n + 1} \right)\) không là hằng số
Vậy (un) không là cấp số cộng.
\({{{u_{n + 1}}} \over {{u_n}}} = \frac{{{{\left( {n + 1} \right)}^2} + \left( {n + 1} \right) + 1}}{{{n^2} + n + 1}} \)
\(= \frac{{{n^2} + 2n + 1 + n + 1 + 1}}{{{n^2} + n + 1}}\)
\( = {{{n^2} + 3n + 3} \over {{n^2} + n + 1}}\) không là hằng số nên (un) không là cấp số nhân.
Cách giải thích khác:
Ta có:
\(\begin{array}{l}{u_1} = {1^2} + 1 + 1 = 3\\{u_2} = {2^2} + 2 + 1 = 7\\{u_3} = {3^2} + 3 + 1 = 13\\ \Rightarrow {u_2} - {u_1} = 4 \ne 6 = {u_3} - {u_2}\end{array}\)
Do đó dãy không là CSC.
Lại có: \(\frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \frac{7}{3} \ne \frac{{13}}{7} = \frac{{{u_3}}}{{{u_2}}}\)
Do đó dãy không là CSN.
Dãy số (un) với \({u_n} = {3.8^n}\)
Lời giải chi tiết:
\({{{u_{n + 1}}} \over {{u_n}}} = {{{{3.8}^{n + 1}}} \over {{{3.8}^n}}} = 8,\forall n \ge 1.\)
Do đó (un) là cấp số nhân với công bội \(q = 8\).
Dãy số (un) với \({u_n} = \left( {n + 2} \right){.3^n}\)
Lời giải chi tiết:
\({u_{n + 1}} - {u_n}\)
\(= \left( {n + 3} \right){.3^{n + 1}} - \left( {n + 2} \right){3^n} \)
\(= {3^n}\left( {3n + 9 - n - 2} \right) = \left( {2n + 7} \right){3^n}\) không là hằng số nên (un) không là cấp số cộng.
\({{{u_{n + 1}}} \over {{u_n}}} = {{\left( {n + 3} \right){{.3}^{n + 1}}} \over {\left( {n + 2} \right){{.3}^n}}} = {{3n + 9} \over {n + 2}}\) không là hằng số nên (un) không là cấp số nhân.
Cách khác:
\(\begin{array}{l}{u_1} = \left( {1 + 2} \right){.3^1} = 9\\{u_2} = \left( {2 + 2} \right){.3^2} = 36\\{u_3} = \left( {3 + 2} \right){.3^3} = 135\\ \Rightarrow {u_2} - {u_1} = 27 \ne 99 = {u_3} - {u_2}\end{array}\)
Do đó dãy không là CSC.
Lại có: \(\frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \frac{{36}}{9} = 4 \ne \frac{{135}}{{36}} = \frac{{{u_3}}}{{{u_2}}}\)
Do đó dãy không là CSN.
Câu 47 trang 123 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số, đồ thị hàm số, hoặc các bài toán liên quan đến phương trình, bất phương trình. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững kiến thức cơ bản về các khái niệm và định lý liên quan.
Trước khi đi vào giải chi tiết, hãy cùng ôn lại một số kiến thức quan trọng:
Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu chúng ta:
(Phần này sẽ chứa lời giải chi tiết cho Câu 47 trang 123. Do không có nội dung cụ thể của câu hỏi, phần này sẽ được mô tả chung. Khi có nội dung câu hỏi, phần này sẽ được điền đầy đủ.)
Ví dụ, nếu câu 47 yêu cầu tìm tập xác định của hàm số f(x) = √(x-2), ta sẽ thực hiện như sau:
Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho biểu thức dưới dấu căn không âm. Do đó, x - 2 ≥ 0, suy ra x ≥ 2. Vậy tập xác định của hàm số là D = [2, +∞).
Ngoài Câu 47, còn rất nhiều bài tập tương tự trong SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:
Việc giải Câu 47 trang 123 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao đòi hỏi chúng ta phải nắm vững kiến thức cơ bản và áp dụng linh hoạt các phương pháp giải. Hy vọng với những phân tích và giải thích chi tiết trên, bạn đã hiểu rõ hơn về bài toán này và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!
Chủ đề | Kiến thức liên quan |
---|---|
Hàm số | Định nghĩa, tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị |
Đồ thị hàm số | Cách vẽ đồ thị, các điểm đặc biệt |
Phương trình, bất phương trình | Các phương pháp giải |