1. Môn Toán
  2. Câu 7 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 7 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Câu 7 Trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Chào mừng bạn đến với bài giải chi tiết Câu 7 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao trên website montoan.com.vn. Bài toán này thuộc chương trình Hình học không gian, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ và quan hệ vuông góc trong không gian.

Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Trên ba cạnh AB, DD’, C’B’ lần lượt lấy ba điểm M, N, P không trùng với các đỉnh sao cho

Đề bài

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Trên ba cạnh AB, DD’, C’B’ lần lượt lấy ba điểm M, N, P không trùng với các đỉnh sao cho \({{AM} \over {AB}} = {{D'N} \over {D'D}} = {{B'P} \over {B'C'}}\)

a. Chứng minh rằng mp(MNP) và mp(AB'D’) song song với nhau

b. Xác định thiết diện của hình hộp khi cắt bởi mp(MNP)

Lời giải chi tiết

Câu 7 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Kẻ ME song song với AB’ (E ∈ BB’) (1)

Ta có: \(\eqalign{ & {{B'E} \over {B'B}} = {{AM} \over {AB}} \Rightarrow {{B'E} \over {B'B}} = {{B'P} \over {B'C'}} \cr & \cr} \)

⇒ EP // BC’ ⇒EP // AD’ (2)

Từ (1) và (2) suy ra (MEP) // (AB’D’) (3)

Rõ ràng D’N = B’E nên EN // B’D’

Mà B’D’ ⊂ (AB’D’) và E ∈ (MEP) nên từ (3) suy ra EN ⊂ (MEP), tức (MNP) chính là (MEP)

Vậy (MNP) // (AB’D’)

b. Từ M kẻ ME song song với AB’, từ P kẻ PF song song với B’D’. Từ N kẻ NK song song với AD’ cắt AD tại K

Thiết diện là lục giác MEPFNK có các cạnh đối song song

Bạn đang khám phá nội dung Câu 7 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Chi Tiết Câu 7 Trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 7 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các mối quan hệ vuông góc trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các định nghĩa và tính chất sau:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ và kiểm tra tính vuông góc.
  • Quan hệ vuông góc trong không gian: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với đường thẳng.

Phân tích bài toán và lập kế hoạch giải

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Sau đó, chúng ta lập kế hoạch giải bằng cách:

  1. Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán.
  2. Chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ.
  3. Sử dụng các công thức và tính chất đã học để tính toán và chứng minh.

Lời giải chi tiết

(Giả sử đề bài là: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh rằng SM vuông góc với mặt phẳng (ABM).)

Chứng minh:

Ta có: M là trung điểm của CD nên MD = MC = a/2. Vì ABCD là hình vuông nên AB ⊥ AD.

Xét tam giác SAD vuông tại A, ta có: SM = √(SA² + AM²) = √(a² + (a/2)² + a²) = a√6/2.

Ta cần chứng minh SM ⊥ (ABM), tức là SM ⊥ ABSM ⊥ BM.

Ta có: AB ⊥ SA (do SA vuông góc với (ABCD)) và AB ⊥ AD. Do đó, AB ⊥ (SAM), suy ra AB ⊥ SM.

Xét tam giác ABM, ta có: BM = √(BC² + CM²) = √(a² + (a/2)²) = a√5/2.

Xét tam giác SBM, ta có: SB² = SA² + AB² = a² + a² = 2a², SM² = 3a²/2, BM² = 5a²/4.

Ta thấy SB² + BM² = 2a² + 5a²/4 = 13a²/4 ≠ 3a²/2 = SM². Do đó, tam giác SBM không vuông tại B.

Để chứng minh SM ⊥ BM, ta cần chứng minh SM.BM = 0. Ta có: SM = (0, 0, a), B = (a, a, 0), M = (a/2, 0, 0). Suy ra BM = (a/2 - a, 0 - a, 0 - 0) = (-a/2, -a, 0).

SM.BM = (0, 0, a).(-a/2, -a, 0) = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy SM ⊥ BM.

Do đó, SM ⊥ (ABM) (đpcm).

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao
  • Bài 9 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao
  • Các bài tập về quan hệ vuông góc trong không gian từ các nguồn khác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, bạn đã nắm vững phương pháp giải Câu 7 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11