1. Môn Toán
  2. Câu 17 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 17 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao - Câu 17 Trang 109

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết Câu 17 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng và những kiến thức liên quan để giúp các em hiểu sâu hơn về bài học.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học toán online một cách hiệu quả nhất.

Cho dãy số (un) xác định bởi

Đề bài

Cho dãy số (un) xác định bởi

\(\displaystyle {u_1} = 1\,\text{ và }\,{u_{n + 1}} = {2 \over {u_n^2 + 1}}\) với mọi \(\displaystyle n ≥ 1\)

Chứng minh rằng (un) là một dãy số không đổi (dãy có tất cả các số hạng đều bằng nhau).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtCâu 17 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

- Tính một vài số hạng đầu, nhận xét các số hạng của dãy.

- Chứng minh nhận xét bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_2} = \frac{2}{{u_1^2 + 1}} = \frac{2}{{{1^2} + 1}} = 1\\{u_3} = \frac{2}{{u_2^2 + 1}} = \frac{2}{{{1^2} + 1}} = 1\\...\end{array}\)

Do đó, dự đoán \(\displaystyle u_n= 1\) (1) \(\displaystyle ∀ n \in \mathbb N^*\).

Ta chứng minh bằng qui nạp như sau:

+) Rõ ràng (1) đúng với \(\displaystyle n = 1\)

+) Giả sử (1) đúng với \(\displaystyle n = k\), tức là ta có \(\displaystyle u_k = 1\)

+) Ta chứng minh (1) đúng với \(\displaystyle n = k + 1\).

Thật vậy theo công thức truy hồi và giả thiết quy nạp ta có :

\(\displaystyle {u_{k + 1}} = {2 \over {u_k^2 + 1}} = {2 \over {1^2 + 1}}=1\)

Vậy (1) đúng với \(\displaystyle n = k + 1\), do đó (1) đúng với mọi \(\displaystyle n \in \mathbb N^*\)

Bạn đang khám phá nội dung Câu 17 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Câu 17 Trang 109 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Câu 17 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về hàm số, đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường liên quan đến việc tìm cực trị của hàm số, khảo sát sự biến thiên của hàm số và ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán tối ưu hóa.

Nội Dung Bài Tập

Thông thường, câu 17 trang 109 sẽ yêu cầu học sinh thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa liên quan đến hàm số.

Phương Pháp Giải Chi Tiết

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số và tập xác định. Đảm bảo rằng học sinh hiểu rõ hàm số được cho và xác định đúng tập xác định của hàm số.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm. Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm điểm cực trị. Giải phương trình đạo hàm bằng không để tìm các điểm nghi ngờ là điểm cực trị. Sau đó, sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai hoặc phương pháp xét dấu đạo hàm cấp một để xác định loại điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Bước 4: Khảo sát sự biến thiên. Dựa vào dấu của đạo hàm cấp một, xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. Tìm các điểm uốn của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm cấp hai bằng không.
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số. Sử dụng các thông tin đã thu thập được để vẽ đồ thị hàm số.

Ví Dụ Minh Họa

Giả sử hàm số được cho là: f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tập xác định của hàm số là R.

Bước 2: Đạo hàm của hàm số là: f'(x) = 3x2 - 6x.

Bước 3: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2. Sử dụng đạo hàm cấp hai f''(x) = 6x - 6, ta có f''(0) = -6 < 0, do đó x = 0 là điểm cực đại. f''(2) = 6 > 0, do đó x = 2 là điểm cực tiểu.

Bước 4: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2).

Bước 5: Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ đồ thị hàm số.

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải bài tập về hàm số, đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Kết Luận

Câu 17 trang 109 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số, đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách thực hiện theo các bước giải chi tiết và lưu ý những điều quan trọng, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong học tập.

Bảng Tóm Tắt Các Công Thức Đạo Hàm Cơ Bản

Hàm SốĐạo Hàm
y = c (hằng số)y' = 0
y = xny' = nxn-1
y = sin xy' = cos x
y = cos xy' = -sin x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11