1. Môn Toán
  2. Câu 36 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 36 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Toán Lớp 11 Nâng Cao - Câu 36 Trang 83

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Câu 36 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Bài tập này thuộc chương trình học toán lớp 11 nâng cao, đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về hàm số và các phương pháp giải toán liên quan.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết và phân tích sâu sắc để giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Gieo hai đồng xu A và B một cách độc lập. Đồng xu A chế tạo cân đối. Đồng xu B chế tạo không cân đối nên xác suất xuất hiện mặt sấp gấp ba lần xác suất xuất hiện mặt ngửa. Tính xác suất để :

LG a

    Khi gieo hai đồng xu một lần thì cả hai đồng xu đều ngửa ;

    Lời giải chi tiết:

    Gọi \(A_1\) là biến cố “Đồng xu A sấp”, \(A_2\) là biến cố “Đồng xu A ngửa”

    Ta có: \(P({A_1}) = P({A_2}) = 0,5\)

    \(B_1\) là biến cố “Đồng xu B sấp”, \(B_2\) là biến cố “Đồng xu B ngửa”.

    Theo bài ra ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}P\left( {{B_1}} \right) = 3P\left( {{B_2}} \right)\\P\left( {{B_1}} \right) + P\left( {{B_2}} \right) = 1\end{array} \right.\)

    Do đó \(P({B_1})= 0,75; P({B_2}) = 0,25\)

    \({A_2}{B_2}\) là biến cố “Cả hai đồng xu A và B đều ngửa”. Theo quy tắc nhân xác suất, ta có:

    \(P\left( {{A_2}{B_2}} \right) = 0,5.0,25 = 0,125 = {1 \over 8}\)

    LG b

      Khi gieo hai đồng xu hai lần thì hai lần cả hai đồng xu đều ngửa.

      Lời giải chi tiết:

      Gọi \(H_1\) là biến cố “Khi gieo hai đồng xu lần đầu thì cả hai đồng xu đều ngửa”

      \(H_2\) là biến cố “Khi gieo hai đồng xu lần thứ hai thì cả hai đồng xu đều ngửa”.

      Khi đó \({H_1}{H_2}\) là biến cố “Khi gieo hai đồng xu hai lần thì hai lần cả hai đồng xu đều ngửa”

      Từ câu a ta có \(P\left( {{H_1}} \right) = P\left( {{H_2}} \right) = {1 \over 8}\)

      Áp dụng quy tắc nhân xác suất, ta có : \(P\left( {{H_1}{H_2}} \right) = P\left( {{H_1}} \right)P\left( {{H_2}} \right) \)

      \(= {1 \over 8}.{1 \over 8} = {1 \over {64}}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Câu 36 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Câu 36 Trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

      Câu 36 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học, thường xuất hiện trong các đề thi và kiểm tra. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, đặc biệt là các yếu tố như đỉnh, trục đối xứng, và khoảng đồng biến, nghịch biến để giải quyết.

      Nội dung Bài Toán

      Thông thường, câu 36 trang 83 sẽ yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai, vẽ đồ thị hàm số, hoặc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước. Đôi khi, bài toán còn yêu cầu học sinh giải phương trình hoặc bất phương trình liên quan đến hàm số.

      Phương pháp Giải

      Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

      1. Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c.
      2. Tính tọa độ đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh là I(x0, y0) với x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
      3. Xác định trục đối xứng của parabol: Trục đối xứng là đường thẳng x = x0.
      4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số: Nếu a > 0, hàm số nghịch biến trên (-∞, x0) và đồng biến trên (x0, +∞). Nếu a < 0, hàm số đồng biến trên (-∞, x0) và nghịch biến trên (x0, +∞).
      5. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các yếu tố đã xác định, vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ.
      6. Giải phương trình hoặc bất phương trình (nếu có): Sử dụng các phương pháp giải phương trình bậc hai hoặc bất phương trình bậc hai.

      Ví dụ Minh Họa

      Giả sử hàm số y = 2x2 - 8x + 6. Hãy xác định tọa độ đỉnh, trục đối xứng và khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

      • Hệ số: a = 2, b = -8, c = 6
      • Tọa độ đỉnh: x0 = -(-8)/(2*2) = 2; y0 = 2*(2)2 - 8*2 + 6 = -2. Vậy đỉnh là I(2, -2).
      • Trục đối xứng: x = 2
      • Khoảng đồng biến, nghịch biến: Vì a = 2 > 0, hàm số nghịch biến trên (-∞, 2) và đồng biến trên (2, +∞).

      Lưu ý Quan Trọng

      Khi giải bài toán về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý đến dấu của hệ số a để xác định chiều của parabol. Ngoài ra, việc vẽ đồ thị hàm số giúp học sinh hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số và dễ dàng giải quyết các bài toán liên quan.

      Bài Tập Tương Tự

      Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Ứng Dụng Thực Tế

      Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong việc tính toán quỹ đạo của vật thể ném, thiết kế các công trình kiến trúc, và phân tích các hiện tượng vật lý. Việc hiểu rõ về hàm số bậc hai sẽ giúp học sinh áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Tổng Kết

      Câu 36 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng, đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai và các phương pháp giải toán liên quan. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11