1. Môn Toán
  2. Câu 17 trang 29 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 17 trang 29 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Toán Lớp 11 Nâng Cao

Câu 17 trang 29 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi hàm số để giải quyết.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A ở vĩ độ 40˚ bắc trong ngày thứ t của một năm không nhuận được cho bởi hàm số

LG a

    Thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày nào trong năm ?

    Lời giải chi tiết:

    Ta giải phương trình \(d(t) = 12\) với \(t \in\mathbb Z\) và \(0 < t ≤ 365\)

    Ta có \(d(t) = 12 \)

    \( \Leftrightarrow 3\sin \left( {\frac{\pi }{{182}}\left( {t - 80} \right)} \right) + 12 = 12\)

    \(\Leftrightarrow \sin \left[ {{\pi \over {182}}\left( {t - 80} \right)} \right] = 0 \)

    \(\Leftrightarrow {\pi \over {182}}\left( {t - 80} \right) = k\pi \)

    \( \Leftrightarrow t - 80 = 182k\)

    \( \Leftrightarrow t = 182k + 80\,\left( {\,k \in\mathbb Z} \right)\)

    Ta lại có

    \(0 < 182k + 80 \le 365\)

    \(\Leftrightarrow - {{80} \over {182}} < k \le {{285} \over {182}}\)

    \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{k = 0} \cr {k = 1} \cr} } \right.\)

    Vậy thành phố \(A\) có đúng \(12\) giờ ánh sáng mặt trời vào ngày thứ \(80\) (ứng với \(k = 0\)) và ngày thứ \(262\) (ứng với \(k = 1\)) trong năm.

    LG b

      Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có ít giờ có ánh sáng mặt trời nhất ?

      Lời giải chi tiết:

      Do \(\sin \left( {\frac{\pi }{{182}}\left( {t - 80} \right)} \right) \ge - 1\) \( \Rightarrow d\left( t \right) \le 3.\left( { - 1} \right) + 12 = 9\) với mọi \(x\)

      Vậy thành phố \(A\) có ít giờ ánh sáng mặt trời nhất khi và chỉ khi :

      \(\sin \left[ {{\pi \over {182}}\left( {t - 80} \right)} \right] = - 1\) \(\text{ với }\) \(\,t \in \mathbb Z\,\text { và }\,0 < t \le 365\) 

      Phương trình đó cho ta

      \({\pi \over {182}}\left( {t - 80} \right) = - {\pi \over 2} + k2\pi \) 

      \( \Leftrightarrow t - 80 = 182\left( { - \frac{1}{2} + 2k} \right)\)

      \( \Leftrightarrow t = 364k - 11\,\left( {\,k \in\mathbb Z} \right)\)

      Mặt khác,\(0 < 364k - 11 \le 365 \) \(\Leftrightarrow {{11} \over {364}} < k \le {{376} \over {364}} \Leftrightarrow k = 1\) (do \(k\) nguyên)

      Vậy thành phố \(A\) có ít giờ ánh sáng mặt trời nhất (\(9\) giờ) khi \(t = 353\), tức là vào ngày thứ \(353\) trong năm.

      LG c

        Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có nhiều giờ có ánh sáng mặt trời nhất ?

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(\sin \left( {\frac{\pi }{{182}}\left( {t - 80} \right)} \right) \le 1 \) \(\Rightarrow d\left( t \right) \le 3.1 + 12 = 15\) nên d(t) đạt GTLN khi \(\sin \left( {\frac{\pi }{{182}}\left( {t - 80} \right)} \right) = 1 \)

        Ta phải giải phương trình :

        \(\eqalign{& \sin \left[ {{\pi \over {182}}\left( {t - 80} \right)} \right] = 1\cr &\text{ với }\,t \in\mathbb Z\,\text{ và }\,0 < t \le 365 \cr & \Leftrightarrow {\pi \over {182}}\left( {t - 80} \right) = {\pi \over 2} + k2\pi \cr&\Leftrightarrow t = 364k + 171 \cr & 0 < 364k + 171 \le 365 \cr&\Leftrightarrow - {{171} \over {364}} < k \le {{194} \over {364}} \Leftrightarrow k = 0 \cr} \) 

        Vậy thành phố \(A\) có nhiều giờ có ánh sáng mặt trời nhất (\(15\) giờ) vào ngày thứ \(171\) trong năm.

        Bạn đang khám phá nội dung Câu 17 trang 29 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Câu 17 Trang 29 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

        Câu 17 trang 29 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học lớp 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số, vẽ đồ thị và tìm các điểm đặc biệt trên đồ thị.

        Nội Dung Bài Tập

        Thông thường, câu 17 trang 29 sẽ đưa ra một hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c và yêu cầu học sinh thực hiện các công việc sau:

        • Xác định hệ số a, b, c.
        • Xác định đỉnh của parabol.
        • Xác định trục đối xứng của parabol.
        • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
        • Vẽ đồ thị hàm số.
        • Tìm các điểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.

        Phương Pháp Giải Bài Tập

        Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

        1. Công thức tính đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = -Δ/4a (với Δ = b2 - 4ac).
        2. Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a.
        3. Khoảng đồng biến, nghịch biến:
          • Nếu a > 0: Hàm số nghịch biến trên (-∞; -b/2a) và đồng biến trên (-b/2a; +∞).
          • Nếu a < 0: Hàm số đồng biến trên (-∞; -b/2a) và nghịch biến trên (-b/2a; +∞).
        4. Cách vẽ đồ thị hàm số: Xác định đỉnh, trục đối xứng, một vài điểm thuộc đồ thị và vẽ parabol.

        Ví Dụ Minh Họa

        Giả sử hàm số được cho là y = 2x2 - 8x + 6.

        Bước 1: Xác định hệ số: a = 2, b = -8, c = 6.

        Bước 2: Tính đỉnh: xđỉnh = -(-8)/(2*2) = 2, yđỉnh = -( (-8)2 - 4*2*6 )/(4*2) = - (64 - 48)/8 = -2.

        Bước 3: Trục đối xứng: x = 2.

        Bước 4: Khoảng đồng biến, nghịch biến: Vì a = 2 > 0, hàm số nghịch biến trên (-∞; 2) và đồng biến trên (2; +∞).

        Bước 5: Vẽ đồ thị: Xác định đỉnh (2; -2), trục đối xứng x = 2, và một vài điểm khác như (0; 6), (1; 0), (3; 0) để vẽ parabol.

        Lưu Ý Quan Trọng

        Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý đến dấu của hệ số a để xác định chiều của parabol (lõm lên hay lõm xuống). Ngoài ra, việc hiểu rõ các khái niệm về đỉnh, trục đối xứng, khoảng đồng biến, nghịch biến sẽ giúp học sinh giải bài tập một cách chính xác và nhanh chóng.

        Ứng Dụng Thực Tế

        Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như trong vật lý để mô tả quỹ đạo của vật ném, trong kinh tế để mô tả đường cung và cầu, và trong kỹ thuật để thiết kế các công trình xây dựng.

        Bài Tập Tương Tự

        Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

        Kết Luận

        Câu 17 trang 29 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về hàm số bậc hai. Bằng cách nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11