1. Môn Toán
  2. Câu 15 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 15 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn! Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Câu 15 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Tìm giới hạn của các dãy số (un) với

LG a

    \({u_n} = {{{3^n} + 1} \over {{2^n} - 1}}\)

    Phương pháp giải:

    Chia cả tử và mẫu cho 3n

    Lời giải chi tiết:

    \({u_n} = \frac{{{3^n}\left( {1 + \frac{1}{{{3^n}}}} \right)}}{{{3^n}\left( {\frac{{{2^n}}}{{{3^n}}} - \frac{1}{{{3^n}}}} \right)}} = {{1 + {{\left( {{1 \over 3}} \right)}^n}} \over {{{\left( {{2 \over 3}} \right)}^n} - {{\left( {{1 \over 3}} \right)}^n}}}\)

    \(\eqalign{& \lim \left[ {1 + {{\left( {{1 \over 3}} \right)}^n}} \right] = 1 > 0\cr &\text{ và }\lim \left[ {{{\left( {{2 \over 3}} \right)}^n} - {{\left( {{1 \over 3}} \right)}^n}} \right] = 0;\cr &{{{\left( {{2 \over 3}} \right)}^n} - {{\left( {{1 \over 3}}\right)}^n}} >0 \cr & \text{ nên }\,\lim {u_n} = + \infty \cr} \)

    LG b

       \({u_n} = {2^n} - {3^n}\)

      Phương pháp giải:

      Đặt 3ra làm nhân tử chung và tính giới hạn.

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& {u_n} = {3^n}\left[ {{{\left( {{2 \over 3}} \right)}^n} - 1} \right] \cr & \lim {3^n} = + \infty\cr &\text{ và }\lim \left[ {{{\left( {{2 \over 3}} \right)}^n} - 1} \right] = - 1 < 0 \cr &\text{ nên }{{\mathop{\rm lim}\nolimits}\,u _n} = - \infty \cr} \)

      Bạn đang khám phá nội dung Câu 15 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Câu 15 Trang 142 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Hướng Dẫn Giải

      Câu 15 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học, thường liên quan đến các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, hoặc các phép biến đổi đại số. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng linh hoạt các phương pháp giải toán phù hợp.

      I. Đề Bài Câu 15 Trang 142 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

      (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.)

      II. Phân Tích Đề Bài và Xác Định Kiến Thức Liên Quan

      Đề bài yêu cầu tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số bậc hai y = f(x) = x2 - 4x + 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

      • Hiểu rõ khái niệm tập xác định của hàm số: Tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
      • Hiểu rõ khái niệm tập giá trị của hàm số: Tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số có thể đạt được.
      • Nắm vững phương pháp tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số bậc hai.

      III. Lời Giải Chi Tiết Câu 15 Trang 142 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

      1. Tìm tập xác định:

      Hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm số đa thức. Hàm số đa thức có tập xác định là tập số thực R.

      Vậy, tập xác định của hàm số là D = R.

      2. Tìm tập giá trị:

      Hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -4, c = 3.

      Vì a = 1 > 0, hàm số có tập giá trị là [ymin; +∞).

      Để tìm ymin, ta tính tọa độ đỉnh của parabol:

      xđỉnh = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2

      yđỉnh = f(xđỉnh) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1

      Vậy, ymin = -1.

      Do đó, tập giá trị của hàm số là [-1; +∞).

      IV. Kết Luận

      Tập xác định của hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 là D = R.

      Tập giá trị của hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 là [-1; +∞).

      V. Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

      Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự với các hàm số bậc hai khác nhau. Hãy chú ý đến dấu của hệ số a để xác định tập giá trị của hàm số.

      Ví dụ:

      • Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số y = -x2 + 2x + 1.
      • Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số y = 3x2 - 6x + 2.

      VI. Lời Khuyên Khi Giải Bài Tập Hàm Số

      Khi giải các bài tập về hàm số, bạn nên:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài và xác định các kiến thức liên quan.
      3. Áp dụng các công thức và phương pháp giải toán phù hợp.
      4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Câu 15 trang 142 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11