1. Môn Toán
  2. Câu 18 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 18 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 18 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết các vấn đề thực tế.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

    \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} - n} \right)\)

    Hướng dẫn : Nhân và chia biểu thức đã cho với \(\sqrt {{n^2} + n + 1} + n\)

    Phương pháp giải:

    Nhân và chia biểu thức đã cho với \(\sqrt {{n^2} + n + 1} + n\).

    Chú ý hằng đẳng thức \(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} - {B^2}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{& \lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 1} - n} \right) \cr &= \lim {{\left( {{n^2} + n + 1} \right) - {n^2}} \over {\sqrt {{n^2} + n + 1} + n}} \cr & = \lim {{n + 1} \over {\sqrt {{n^2} + n + 1} + n}} \cr &= \lim {{n\left( {1 + {1 \over n}} \right)} \over {n\left( {\sqrt {1 + {1 \over n} + {1 \over {{n^2}}}} + 1} \right)}} \cr & = \lim {{1 + {1 \over n}} \over {\sqrt {1 + {1 \over n} + {1 \over {{n^2}}}} + 1}} = {1 \over 2} \cr} \)

    LG b

      \(\lim {1 \over {\sqrt {n + 2} - \sqrt {n + 1} }}\)

      Hướng dẫn : Nhân tử và mẫu của phân thức đã cho với \(\sqrt {n + 2} + \sqrt {n + 1} \)

      Phương pháp giải:

      Nhân tử và mẫu của phân thức đã cho với \(\sqrt {n + 2} + \sqrt {n + 1} \)

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& \lim {1 \over {\sqrt {n + 2} - \sqrt {n + 1} }} \cr &= \lim {{\sqrt {n + 2} + \sqrt {n + 1} } \over {n + 2 - n - 1}} \cr & = \lim \left( {\sqrt {n + 2} + \sqrt {n + 1} } \right) \cr & = \lim \left[ {\sqrt n \left( {\sqrt {1 + \frac{2}{n}} + \sqrt {1 + \frac{1}{n}} } \right)} \right]\cr &= + \infty \cr} \)

      Vì \(\lim \sqrt n = + \infty \) và \(\lim \left( {\sqrt {1 + \frac{2}{n}} + \sqrt {1 + \frac{1}{n}} } \right) = 2 > 0\)

      LG c

        \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n + 2} - \sqrt {n + 1} } \right)\)

        Phương pháp giải:

        Đặt lũy thừa bậc cao nhất của n ra làm nhân tử chung.

        Lời giải chi tiết:

        \(\eqalign{& \lim \sqrt {{n^2} + n + 2} - \sqrt {n + 1} \cr &= \lim\,n \left( {\sqrt {1 + {1 \over n} + {2 \over {{n^2}}}} - \sqrt {{1 \over n} + {1 \over {{n^2}}}} } \right) = + \infty \cr & \text{ vì}\;\lim n = + \infty \cr &\text{ và}\;\lim \left( {\sqrt {1 + {1 \over n} + {2 \over {{n^2}}}} - \sqrt {{1 \over n} + {1 \over {{n^2}}}} } \right) = 1 > 0 \cr} \)

        LG d

           \(\lim {1 \over {\sqrt {3n + 2} - \sqrt {2n + 1} }}\)

          Phương pháp giải:

          Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          \(\eqalign{& \lim {1 \over {\sqrt {3n + 2} - \sqrt {2n + 1} }} \cr &= \lim {{\sqrt {3n + 2} + \sqrt {2n + 1} } \over {3n + 2 - 2n - 1}} \cr & = \lim {{\sqrt {3n + 2} + \sqrt {2n + 1} } \over {n + 1}} \cr &= \lim {{n\left( {\sqrt {{3 \over n} + {2 \over {{n^2}}}} + \sqrt {{2 \over n} + {1 \over {{n^2}}}} } \right)} \over {n\left( {1 + {1 \over n}} \right)}} \cr & = \lim {{\sqrt {{3 \over n} + {2 \over {{n^2}}}} + \sqrt {{2 \over n} + {1 \over {{n^2}}}} } \over {1 + {1 \over n}}} \cr &= \frac{{0 + 0}}{1}= 0 \cr} \)

          LG e

            \(\lim \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)n\)

            Phương pháp giải:

            Nhân và chia biểu thức với \({\sqrt {n + 1} + \sqrt n }\)

            Lời giải chi tiết:

            \(\eqalign{& \lim \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right).n \cr & = \lim \frac{{\left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)\left( {\sqrt {n + 1} + \sqrt n } \right).n}}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\cr &= \lim \frac{{n + 1 - n}}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}.n \cr &= \lim \frac{n}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\cr &= \lim \sqrt n .{{\sqrt n } \over {\sqrt {n + 1} + \sqrt n }} \cr &= \lim \sqrt n .{1 \over {\sqrt {1 + {1 \over n}} + 1}} = + \infty \cr & \text{ vì}\;\lim \sqrt n = + \infty \cr &\text{và}\;\lim {1 \over {\sqrt {1 + {1 \over n}} + 1}} = {1 \over 2} > 0 \cr} \)

            LG f

              \(\lim {{\sqrt {{n^2} + 1} - \sqrt {n + 1} } \over {3n + 2}}\)

              Phương pháp giải:

              Chia cả tử và mẫu cho n.

              Lời giải chi tiết:

              \(\eqalign{& \lim {{\sqrt {{n^2} + 1} - \sqrt {n + 1} } \over {3n + 2}} \cr &= \lim {{n\left( {\sqrt {1 + {1 \over {{n^2}}}} - \sqrt {{1 \over n} + {1 \over {{n^2}}}} } \right)} \over {n\left( {3 + {2 \over n}} \right)}} \cr & = \lim {{\sqrt {1 + {1 \over {{n^2}}}} - \sqrt {{1 \over n} + {1 \over {{n^2}}}} } \over {3 + {2 \over n}}} \cr & = \frac{{1 - 0}}{{3 + 0}}= {1 \over 3}. \cr} \)

              Bạn đang khám phá nội dung Câu 18 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Câu 18 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Đề bài và Phân tích

              Câu 18 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh việc xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

              • Đạo hàm của hàm số
              • Điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến
              • Các phương pháp tìm đạo hàm (quy tắc tính đạo hàm, đạo hàm của hàm hợp, đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit)

              Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu học sinh tìm khoảng đơn điệu của một hàm số cho trước. Để làm được điều này, ta cần thực hiện các bước sau:

              1. Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
              2. Tìm tập xác định của hàm số.
              3. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị.
              4. Lập bảng biến thiên của hàm số.
              5. Dựa vào bảng biến thiên để kết luận khoảng đơn điệu của hàm số.

              Lời giải chi tiết Câu 18 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

              (Giả sử đề bài cụ thể là: Xét hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số.)

              Bước 1: Tính đạo hàm

              f'(x) = 3x2 - 6x

              Bước 2: Tập xác định

              Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 xác định trên R.

              Bước 3: Giải phương trình f'(x) = 0

              3x2 - 6x = 0

              3x(x - 2) = 0

              => x = 0 hoặc x = 2

              Bước 4: Lập bảng biến thiên

              x-∞02+∞
              f'(x)+-+
              f(x)

              Bước 5: Kết luận

              Hàm số f(x) đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).

              Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (0; 2).

              Các dạng bài tập tương tự và Mẹo giải nhanh

              Ngoài dạng bài tập xét tính đơn điệu, học sinh còn có thể gặp các dạng bài tập liên quan đến:

              • Tìm cực trị của hàm số
              • Khảo sát hàm số
              • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế

              Để giải nhanh các bài tập này, học sinh nên:

              • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra lại kết quả.

              Tài liệu tham khảo và Luyện tập thêm

              Để học tốt môn Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

              • Sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
              • Sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
              • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: montoan.com.vn)

              Học sinh nên dành thời gian luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

              Kết luận

              Câu 18 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về tính đơn điệu của hàm số. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11