Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao.
Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và giải quyết Câu 31 trang 212, một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về các khái niệm đã học.
Tìm đạo hàm của các hàm số sau :
\(y = \tan {{x + 1} \over 2}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đạo hàm hợp và các công thức đạo hàm của các hàm số sơ cấp.
Lời giải chi tiết:
\(y' = \left( {\dfrac{{x + 1}}{2}} \right)'.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}\dfrac{{x + 1}}{2}}}\) \(\displaystyle = {1 \over {2{{\cos }^2}{{x + 1} \over 2}}}\)
\(y = \cot \sqrt {{x^2} + 1} \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đạo hàm hợp và các công thức đạo hàm của các hàm số sơ cấp.
Lời giải chi tiết:
\(y' = \left( {\sqrt {{x^2} + 1} } \right)'.\dfrac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}\sqrt {{x^2} + 1} }}\)\( = \left( {{x^2} + 1} \right)'.\dfrac{1}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}.\dfrac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}\sqrt {{x^2} + 1} }}\) \( = \dfrac{{ - 2x}}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}.\dfrac{1}{{{{\sin }^2}\sqrt {{x^2} + 1} }}\)
\(\displaystyle = {{ - x} \over {\sqrt {{x^2} + 1} }}.{1 \over {{{\sin }^2}\sqrt {{x^2} + 1} }}\)
\(y = {\tan ^3}x + \cot 2x\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đạo hàm hợp và các công thức đạo hàm của các hàm số sơ cấp.
Lời giải chi tiết:
\(y' = 3{\tan ^2}x\left( {\tan x} \right)' + \left( {2x} \right)'.\dfrac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}2x}}\) \( = 3{\tan ^2}x.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}} - \dfrac{2}{{{{\sin }^2}2x}}\) \(\displaystyle = {{3{{\tan }^2}x} \over {{{\cos }^2}x}} - {2 \over {{{\sin }^2}2x}}\)
\(y = \tan 3x - \cot 3x\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đạo hàm hợp và các công thức đạo hàm của các hàm số sơ cấp.
Lời giải chi tiết:
\(y' = \left( {3x} \right)'.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}3x}} - \left( {3x} \right)'.\dfrac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}3x}}\) \(\displaystyle = {3 \over {{{\cos }^2}3x}} + {3 \over {{{\sin }^2}3x}} = {{12} \over {{{\sin }^2}6x}}\)
\(y = \sqrt {1 + 2\tan x} \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đạo hàm hợp và các công thức đạo hàm của các hàm số sơ cấp.
Lời giải chi tiết:
\(y' = \left( {1 + 2\tan x} \right)'.\dfrac{1}{{2\sqrt {1 + 2\tan x} }}\) \( = 2\left( {\tan x} \right)'.\dfrac{1}{{2\sqrt {1 + 2\tan x} }}\) \( = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}}.\dfrac{1}{{\sqrt {1 + 2\tan x} }}\) \(\displaystyle = {1 \over {{\sqrt {1 + 2\tan x}.{\cos }^2}x }}\)
\(y = x\cot x\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đạo hàm hợp và các công thức đạo hàm của các hàm số sơ cấp.
Lời giải chi tiết:
\(y' = x'\cot x + x.\left( {\cot x} \right)'\) \( = \cot x + x.\dfrac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\) \(\displaystyle = \cot x - {x \over {{{\sin }^2}x}}\)
Câu 31 trang 212 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số, đồ thị hàm số, hoặc các bài toán liên quan đến phương trình, bất phương trình. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp.
(Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.)
Bài toán yêu cầu chúng ta xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số bậc hai y = f(x) = x2 - 4x + 3. Để làm được điều này, chúng ta cần:
1. Tập xác định:
Hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm số bậc hai, xác định với mọi giá trị của x thuộc tập số thực. Do đó, tập xác định của hàm số là D = R.
2. Tập giá trị:
Hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 có a = 1 > 0, do đó hàm số có giá trị nhỏ nhất. Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1.
Vậy, tập giá trị của hàm số là [ -1; +∞ ).
Tóm lại, đối với hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3:
Để hiểu sâu hơn về các khái niệm hàm số và đồ thị hàm số, bạn có thể thực hành thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:
Khi giải các bài tập về hàm số, bạn nên:
Hy vọng với lời giải chi tiết này, bạn đã hiểu rõ hơn về Câu 31 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!