1. Môn Toán
  2. Câu 1 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 1 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao - Câu 1 Trang 100

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Bài viết này sẽ tập trung vào việc giải quyết Câu 1 trang 100, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, Montoan luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Chứng minh rằng

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta luôn có đẳng thức sau :

\(1 + 2 + 3 + ... + n = {{n\left( {n + 1} \right)} \over 2}\) (1)

Lời giải chi tiết

+) Với n = 1 ta có \(1 = {{1\left( {1 + 1} \right)} \over 2}\) (đúng).

Vậy (1) đúng với n = 1

+) Giả sử (1) đúng với \(n = k\), tức là ta có:

\(1 + 2 + 3 + ... + k = {{k\left( {k + 1} \right)} \over 2}\)

Ta chứng minh (1) đúng với \(n = k + 1\) tức là phải chứng minh :

\(1 + 2 + ... + k + \left( {k + 1} \right) = {{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)} \over 2}\)

Thật vậy ta có :

\(\eqalign{& 1 + 2 + ... + k + \left( {k + 1} \right) \cr & = {{k\left( {k + 1} \right)} \over 2} + \left( {k + 1} \right) \cr & = {{k\left( {k + 1} \right) + 2\left( {k + 1} \right)} \over 2} \cr & = {{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)} \over 2} \cr} \)

Vậy (1) đúng với \(n = k + 1\) do đó (1) đúng với mọi n nguyên dương.

Bạn đang khám phá nội dung Câu 1 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Câu 1 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích và Giải chi tiết

Câu 1 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số, giới hạn, đạo hàm, hoặc các ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản và các kỹ năng giải toán liên quan.

I. Đề bài Câu 1 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

(Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

II. Phương pháp giải

Để tìm các điểm cực trị của hàm số, chúng ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất f'(x): Đạo hàm của hàm số f(x) cho ta biết độ dốc của tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đồ thị hàm số.
  2. Tìm các điểm làm đạo hàm bậc nhất bằng 0 (f'(x) = 0): Các điểm này là các điểm nghi ngờ là cực trị.
  3. Khảo sát dấu của đạo hàm bậc nhất trên các khoảng xác định bởi các điểm tìm được ở bước 2: Nếu đạo hàm bậc nhất đổi dấu từ dương sang âm tại một điểm, điểm đó là điểm cực đại. Nếu đạo hàm bậc nhất đổi dấu từ âm sang dương tại một điểm, điểm đó là điểm cực tiểu.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: Để xác định tọa độ của các điểm cực trị.

III. Giải chi tiết Câu 1 trang 100

Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm các điểm làm đạo hàm bậc nhất bằng 0

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

=> x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Khảo sát dấu của đạo hàm bậc nhất

Xét khoảng (-∞; 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)2 - 6(-1) = 9 > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 0)

Xét khoảng (0; 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = -3 < 0 => Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2)

Xét khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)2 - 6(3) = 9 > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞)

Vậy, tại x = 0, đạo hàm bậc nhất đổi dấu từ dương sang âm, nên hàm số có cực đại tại x = 0.

Tại x = 2, đạo hàm bậc nhất đổi dấu từ âm sang dương, nên hàm số có cực tiểu tại x = 2.

Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị

f(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2

f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2

Kết luận:

Hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2 có cực đại tại điểm (0; 2) và cực tiểu tại điểm (2; -2).

IV. Lưu ý khi giải các bài toán về cực trị

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số.
  • Chú ý đến các điểm không xác định của đạo hàm.
  • Khảo sát dấu của đạo hàm bậc nhất một cách cẩn thận để xác định đúng loại cực trị.
  • Sử dụng các kiến thức về giới hạn để xác định hành vi của hàm số tại các điểm cực trị.

V. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự trong sách giáo khoa hoặc các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững phương pháp và tự tin hơn khi giải các bài toán về cực trị.

Montoan.com.vn hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Câu 1 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11