1. Môn Toán
  2. Câu 40 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 40 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải chi tiết Câu 40 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Montoan.com.vn xin giới thiệu bài giải chi tiết Câu 40 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp bạn hiểu sâu sắc bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho cấp số cộng (un)

Đề bài

Cho cấp số cộng (un) với công sai khác 0. Biết rằng các số u1u2, u2u3 và u3u1 theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân với công bội q ≠ 0. Hãy tìm q.

Lời giải chi tiết

Vì cấp số cộng (un) có công sai khác 0 nên các số u1, u2, u3 đôi một khác nhau \(\Rightarrow {\rm{ }}{u_1}.{u_2} \ne {\rm{ }}0\) và \(q\ne1\).

Vì u1u2, u2u3 và u3u1 theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân nên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_2}{u_3} = q.{u_1}{u_2}\\{u_3}{u_1} = {q^2}.{u_1}{u_2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_3} = q{u_1}\,\,\,\,\left( 1 \right)\\{u_3} = {q^2}{u_2}\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Lấy (2) chia (1) ta được:\(1 = \frac{{q{u_2}}}{{{u_1}}} \Leftrightarrow {u_1} = q{u_2}\)

Vì \({u_1},{u_2},{u_3}\) là một cấp số cộng nên \({u_1} + {\rm{ }}{u_3} = {\rm{ }}2{u_2}\)

\( \Rightarrow q{u_2} + {q^2}{u_2} = 2{u_2} \)

\(\Leftrightarrow {u_2}\left( {q + {q^2}} \right) = 2{u_2} \)

\(\Leftrightarrow q + {q^2} = 2 \)

\(\Leftrightarrow {q^2} + q - 2 = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}q = 1\left( {\text{loại vì }q \ne 1} \right)\\q = - 2\end{array} \right.\)

Bạn đang khám phá nội dung Câu 40 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Câu 40 Trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Hướng Dẫn Giải

Câu 40 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học, thường liên quan đến các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các chủ đề khác tùy thuộc vào nội dung cụ thể của bài. Việc nắm vững phương pháp giải bài toán này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các kỳ thi mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội Dung Bài Toán và Các Khái Niệm Liên Quan

Để giải quyết Câu 40 trang 122, trước tiên chúng ta cần xác định rõ nội dung bài toán yêu cầu. Thông thường, bài toán sẽ đưa ra một hàm số hoặc một biểu thức toán học và yêu cầu chúng ta thực hiện một số thao tác như:

  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Giải phương trình hoặc bất phương trình.

Để giải quyết các yêu cầu này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hàm số: Định nghĩa, các loại hàm số (hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác).
  • Đạo hàm: Định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm.
  • Cực trị của hàm số: Định nghĩa, điều kiện để hàm số đạt cực trị, cách tìm cực trị.
  • Sự biến thiên của hàm số: Khảo sát sự biến thiên của hàm số dựa trên đạo hàm.

Phương Pháp Giải Chi Tiết

Dưới đây là một phương pháp giải chi tiết cho Câu 40 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao (ví dụ minh họa, cần điều chỉnh theo nội dung cụ thể của bài):

  1. Bước 1: Xác định hàm số và yêu cầu của bài toán. Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ hàm số được cho và những gì cần tìm.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm cấp nhất của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm cực trị của hàm số. Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị. Xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) bằng cách sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai hoặc phương pháp xét dấu đạo hàm cấp nhất.
  4. Bước 4: Khảo sát sự biến thiên của hàm số. Dựa vào đạo hàm và các điểm cực trị để xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng và các điểm đặc biệt khác.
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số. Sử dụng các thông tin đã tìm được để vẽ đồ thị hàm số.

Ví Dụ Minh Họa

Giả sử Câu 40 yêu cầu tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Ta thực hiện như sau:

  1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  2. Tìm cực trị: Giải phương trình 3x2 - 6x = 0, ta được x = 0 và x = 2.
  3. Xác định loại cực trị: y'' = 6x - 6. Tại x = 0, y'' = -6 < 0, nên hàm số đạt cực đại tại x = 0. Tại x = 2, y'' = 6 > 0, nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.
  4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, y = -2.

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải Câu 40 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các khái niệm và công thức liên quan.
  • Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Tổng Kết

Câu 40 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài toán này và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11