1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong một khách sạn có hai bể bơi dạng hình hộp chữ nhật. Bể thứ nhất có chiều sâu là 1,2 m, đáy là hình chữ nhật có chiều dài x mét, chiều rộng y mét. Bể thứ hai có chiều sâu là 1,5 m, hai kích thước đáy gấp 5 lần hai kích thước đáy của bể thứ nhất. a) Hãy tìm đơn thức (hai biến x và y) biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi. b) Tính lượng nước bơm đầy hai bể nếu x=5 m, y=3 m.

Đề bài

Trong một khách sạn có hai bể bơi dạng hình hộp chữ nhật. Bể thứ nhất có chiều sâu là 1,2 m, đáy là hình chữ nhật có chiều dài x mét, chiều rộng y mét. Bể thứ hai có chiều sâu là 1,5 m, hai kích thước đáy gấp 5 lần hai kích thước đáy của bể thứ nhất.

a) Hãy tìm đơn thức (hai biến x và y) biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi.

b) Tính lượng nước bơm đầy hai bể nếu x=5 m, y=3 m.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) Thể tích hình hộp chữ nhật = Chiều cao. Chiều dài. Chiều rộng.

b) Bước 1: Viết biểu thức biểu thị tổng thể tích cả 2 bể.

Bước 2: Thay x=5, y=3, tính giá trị biểu thức trên.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{V_1} = 1,2.x.y\left( {{m^3}} \right)\\{V_2} = 1,5.5x.5y = 37,5.x.y\left( {{m^3}} \right)\end{array}\)

b) Biểu thức biểu thị tổng thể tích ở 2 bể là:

\(V = {V_1} + {V_2} = 1,2xy + 37,5xy = \left( {1,2 + 37,5} \right)xy = 38,7xy.\)

Thay x=5, y=3 vào biểu thức V ta được:

\(V = 38,7.5.3 = 580,5\left( {{m^3}} \right)\)

Vậy lượng nước bơm đầy hai bể nếu x=5 m, y=3 m là \(580,5\,{m^3}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết và dễ hiểu, được trình bày một cách rõ ràng, logic, giúp các em học sinh dễ dàng tiếp thu và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Nội dung bài tập 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Các số hữu tỉ có thể được biểu diễn dưới dạng phân số, số thập phân hoặc phần trăm. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán trên số hữu tỉ, bao gồm:

  • Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu.
  • Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu.
  • Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập và đưa ra lời giải chi tiết.

Ví dụ 1: Tính 1/2 + 1/3

Để cộng hai phân số có mẫu khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta quy đồng hai phân số như sau:

1/2 = 3/61/3 = 2/6

Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

Ví dụ 2: Tính 2/5 - 1/4

Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta quy đồng hai phân số như sau:

2/5 = 8/201/4 = 5/20

Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

Ví dụ 3: Tính 3/4 * 2/5

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

3/4 * 2/5 = (3 * 2) / (4 * 5) = 6/20 = 3/10

Ví dụ 4: Tính 5/6 : 1/2

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:

5/6 : 1/2 = 5/6 * 2/1 = 10/6 = 5/3

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ hai phân số.
  • Khi nhân hoặc chia hai phân số, hãy rút gọn phân số trước nếu có thể.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.

Ứng dụng của kiến thức về số hữu tỉ

Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rất lớn trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính tỷ lệ, phần trăm.

Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 1.19 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8