1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Cho đa thức:

Đề bài

Cho đa thức: \(f(x) = {x^2} - 15{\rm{x}} + 56\)

a) Phân tích đa thức thành nhân tử.

b) Tìm x sao cho f(x) = 0

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Phân tích đa thức thành nhân tử

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}f(x) = {x^2} - 15{\rm{x}} + 56\\f(x) = {x^2} - 7{\rm{x}} - 8{\rm{x + }}56\\f(x) = \left( {{x^2} - 7{\rm{x}}} \right) - \left( {8{\rm{x}} - 56} \right)\\f(x) = x\left( {x - 7} \right) - 8\left( {x - 7} \right)\\f(x) = \left( {x - 7} \right)\left( {x - 8} \right)\end{array}\)

b) Có \(\left( {x - 7} \right)\left( {x - 8} \right) = 0\) \(\Rightarrow x = 7;x = 8\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương (cạnh), công thức tính diện tích toàn phần và thể tích.
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố: Hiểu rõ mối liên hệ giữa chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật và cạnh của hình lập phương.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 135, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài toán:

Phần 1: Đề bài

Đề bài thường yêu cầu tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hoặc thể tích của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các kích thước tương ứng. Đôi khi, đề bài có thể yêu cầu tìm một kích thước khi biết các kích thước khác và giá trị diện tích hoặc thể tích.

Phần 2: Phân tích bài toán

Bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.

Phần 3: Áp dụng công thức

Dựa vào các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán, chọn công thức phù hợp để tính toán. Ví dụ:

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h (trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng, h là chiều cao)
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh)
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: abh
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: 6a2 (trong đó a là cạnh)
  • Thể tích hình lập phương: a3

Phần 4: Thực hiện tính toán

Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả cuối cùng.

Phần 5: Kiểm tra lại kết quả

Sau khi tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Có thể so sánh với các kết quả tương tự hoặc sử dụng các phương pháp kiểm tra khác.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(5 + 3) x 4 = 64 cm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 3 x 4 = 60 cm3

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
  2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và diện tích xung quanh là 154cm2. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán, các em cần:

  • Nắm vững lý thuyết và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu học tập chất lượng.

Montoan.com.vn hy vọng bài giải bài 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học tập tốt hơn. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8