1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 42 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.

Hãy viết đa thức ({x^2} - 2xy) thành tích của các đa thức, khác đa thức là số.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Hãy viết đa thức \({x^2} - 2xy\) thành tích của các đa thức, khác đa thức là số.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đặt nhân tử chung.

    Lời giải chi tiết:

    \({x^2} - 2xy = x.x - 2xy = x\left( {x - 2y} \right)\)

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

      a) \(6{y^3} + 2y\)

      b) \(4\left( {x - y} \right) - 3x\left( {x - y} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đặt nhân tử chung.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(6{y^3} + 2y = 2y.\left( {3{y^2} + 1} \right)\)

      b) \(4\left( {x - y} \right) - 3x\left( {x - y} \right) = \left( {x - y} \right)\left( {4 - 3x} \right)\)

      VD1

        Giải bài toán mở đầu bằng cách phân tích \(2{x^2} + x\) thành nhân tử.

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đặt nhân tử chung.

        \(A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{A = 0}\\{B = 0}\end{array}} \right.\)

        Lời giải chi tiết:

        \(2{x^2} + x = 0 \Leftrightarrow x\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{2x + 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = \dfrac{{ - 1}}{2}}\end{array}} \right.\)

        Vậy \(x = 0;x = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • LT1
        • VD1

        Video hướng dẫn giải

        Hãy viết đa thức \({x^2} - 2xy\) thành tích của các đa thức, khác đa thức là số.

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đặt nhân tử chung.

        Lời giải chi tiết:

        \({x^2} - 2xy = x.x - 2xy = x\left( {x - 2y} \right)\)

        Video hướng dẫn giải

        Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

        a) \(6{y^3} + 2y\)

        b) \(4\left( {x - y} \right) - 3x\left( {x - y} \right)\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đặt nhân tử chung.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(6{y^3} + 2y = 2y.\left( {3{y^2} + 1} \right)\)

        b) \(4\left( {x - y} \right) - 3x\left( {x - y} \right) = \left( {x - y} \right)\left( {4 - 3x} \right)\)

        Giải bài toán mở đầu bằng cách phân tích \(2{x^2} + x\) thành nhân tử.

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đặt nhân tử chung.

        \(A.B = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{A = 0}\\{B = 0}\end{array}} \right.\)

        Lời giải chi tiết:

        \(2{x^2} + x = 0 \Leftrightarrow x\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{2x + 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = \dfrac{{ - 1}}{2}}\end{array}} \right.\)

        Vậy \(x = 0;x = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các kiến thức cơ bản về đa thức, các phép toán trên đa thức, và ứng dụng của chúng trong việc giải các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 8.

        1. Nội dung chính của Mục 1 trang 42

        Mục 1 thường bao gồm các nội dung sau:

        • Khái niệm đa thức: Định nghĩa đa thức, các thành phần của đa thức (biến, hệ số, bậc).
        • Các phép toán trên đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
        • Ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến đa thức, ví dụ như tìm giá trị của đa thức tại một giá trị biến cho trước, rút gọn đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.

        2. Phương pháp giải bài tập Mục 1 trang 42

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 1 trang 42, các em cần nắm vững các phương pháp sau:

        1. Xác định đúng các thành phần của đa thức: Biến, hệ số, bậc.
        2. Áp dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức: Chú ý đến dấu và bậc của các đa thức.
        3. Sử dụng các công thức biến đổi đa thức: Ví dụ như công thức hằng đẳng thức đáng nhớ.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác.

        3. Bài tập ví dụ và lời giải chi tiết

        Bài tập 1: Thu gọn đa thức sau: A = 3x2 + 2x - 5x2 + 7x - 1

        Lời giải:

        A = (3x2 - 5x2) + (2x + 7x) - 1

        A = -2x2 + 9x - 1

        Bài tập 2: Tính giá trị của đa thức B = x2 - 3x + 2 tại x = 1

        Lời giải:

        B = (1)2 - 3(1) + 2

        B = 1 - 3 + 2

        B = 0

        4. Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

        Để hiểu sâu hơn về các kiến thức liên quan đến đa thức, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
        • Sách bài tập Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
        • Các trang web học toán online uy tín

        Ngoài ra, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải bài tập và củng cố kiến thức đã học.

        5. Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

        Khi giải bài tập về đa thức, các em cần lưu ý những điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
        • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức biến đổi đa thức.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về đa thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán 8.

        6. Bảng tổng hợp các công thức liên quan đến đa thức

        Công thứcMô tả
        (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
        (a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
        a2 - b2 = (a + b)(a - b)Hiệu hai bình phương

        Việc nắm vững các công thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan đến đa thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8