1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài giải này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Biểu thức ({x^2} - 2x) có phải là đơn thức một biến không? Vì sao? Hãy cho một vài ví dụ về đơn thức một biến.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Biểu thức \({x^2} - 2x\) có phải là đơn thức một biến không? Vì sao? Hãy cho một vài ví dụ về đơn thức một biến.

    Phương pháp giải:

    Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc tích của những số và biến.

    Lời giải chi tiết:

    Biểu thức \({x^2} - 2x\) không là đơn thức một biến vì trong biểu thức có chứa phép trừ.

    Ví dụ về đơn thức một biến:\({x^2};\dfrac{1}{2}x; - 3{x^3};....\)

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Xét các biểu thức đại số:

      \( - 5{x^2}y;{x^3} - \dfrac{1}{2}x;17{z^4}; - \dfrac{1}{5}{y^2}5; - 2x + 7y;xy4{x^2};x + 2y - z.\)

      Hãy sắp xếp các biểu thức đó thành hai nhóm:

      Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng hoặc phép trừ.

      Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.

      Nếu hiểu đơn thức (nhiều biến) tương tự đơn thức một biến thì theo em, nhóm nào trong hai nhóm trên bao gồm những đơn thức?

      Phương pháp giải:

      Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc tích của những số và biến.

      Lời giải chi tiết:

      Nhóm 1: \({x^3} - \dfrac{1}{2}x; - 2x + 7y;x + 2y - z.\)

      Nhóm 2: \( - 5{x^2}y;17{z^4}; - \dfrac{1}{5}{y^2}5;xy4{x^2}.\)

      Nhóm 2 bao gồm những đơn thức vì chỉ gồm tích của số và các biến.

      Luyện tập 1

        Video hướng dẫn giải

        Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đơn thức?

        \(3{x^3}y; - 4;\left( {3 - x} \right){x^2}{y^2};12{x^5}; - \dfrac{5}{9}xyz;\dfrac{{{x^2}y}}{2};\dfrac{3}{x} + {y^2}.\)

        Phương pháp giải:

        Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc biến, hoặc tích của những số và biến.

        Lời giải chi tiết:

        Các biểu thức là đơn thức là: \(3{x^3}y; - 4;12{x^5}; - \dfrac{5}{9}xyz;\dfrac{{{x^2}y}}{2}.\)

        Luyện tập 2

          Video hướng dẫn giải

          Thu gọn và xác định bậc của đơn thức \(4,5{x^2}y\left( { - 2} \right)xyz.\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhóm các số với nhau và tính chất nâng lên lũy thừa.

          Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.

          Lời giải chi tiết:

          \(4,5{x^2}y\left( { - 2} \right)xyz = \left[ {4,5.\left( { - 2} \right)} \right].\left( {{x^2}.x} \right).\left( {y.y} \right).z = - 9{x^3}{y^2}z.\)

          Đơn thức có bậc là: 3+2+1=6.

          Câu hỏi

            Video hướng dẫn giải

            Cho biết hệ số, phần biến và bậc của mỗi đơn thức sau:

            \(2,5x; - \dfrac{1}{4}{y^2}{z^3};0,35x{y^2}{z^4}.\)

            Phương pháp giải:

            Trong đơn thức thu gọn:

            +) Hệ số là phần số.

            +) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)

            +) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.

            Lời giải chi tiết:

            Xét \(2,5x\) có hệ số là 2,5; phần biến là \(x\); bậc là 1.

            Xét \( - \dfrac{1}{4}{y^2}{z^3}\) có hệ số là \( - \dfrac{1}{4}\); phần biến là \({y^2}{z^3}\); bậc là 5.

            Xét \(0,35x{y^2}{z^4}\) có hệ số là 0,35; phần biến là \(x{y^2}{z^4}\); bậc là 7.

            Tranh luận

              Video hướng dẫn giải

              Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

              Còn em nghĩ sao?

              Phương pháp giải:

              Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc biến, hoặc tích của những số và biến.

              Lời giải chi tiết:

              \((1+ \sqrt 2)x^2y\) là đơn thức nên bạn Tròn đúng.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ1
              • HĐ2
              • Luyện tập 1
              • Tranh luận
              • Câu hỏi
              • Luyện tập 2

              Video hướng dẫn giải

              Biểu thức \({x^2} - 2x\) có phải là đơn thức một biến không? Vì sao? Hãy cho một vài ví dụ về đơn thức một biến.

              Phương pháp giải:

              Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc tích của những số và biến.

              Lời giải chi tiết:

              Biểu thức \({x^2} - 2x\) không là đơn thức một biến vì trong biểu thức có chứa phép trừ.

              Ví dụ về đơn thức một biến:\({x^2};\dfrac{1}{2}x; - 3{x^3};....\)

              Video hướng dẫn giải

              Xét các biểu thức đại số:

              \( - 5{x^2}y;{x^3} - \dfrac{1}{2}x;17{z^4}; - \dfrac{1}{5}{y^2}5; - 2x + 7y;xy4{x^2};x + 2y - z.\)

              Hãy sắp xếp các biểu thức đó thành hai nhóm:

              Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng hoặc phép trừ.

              Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.

              Nếu hiểu đơn thức (nhiều biến) tương tự đơn thức một biến thì theo em, nhóm nào trong hai nhóm trên bao gồm những đơn thức?

              Phương pháp giải:

              Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc tích của những số và biến.

              Lời giải chi tiết:

              Nhóm 1: \({x^3} - \dfrac{1}{2}x; - 2x + 7y;x + 2y - z.\)

              Nhóm 2: \( - 5{x^2}y;17{z^4}; - \dfrac{1}{5}{y^2}5;xy4{x^2}.\)

              Nhóm 2 bao gồm những đơn thức vì chỉ gồm tích của số và các biến.

              Video hướng dẫn giải

              Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đơn thức?

              \(3{x^3}y; - 4;\left( {3 - x} \right){x^2}{y^2};12{x^5}; - \dfrac{5}{9}xyz;\dfrac{{{x^2}y}}{2};\dfrac{3}{x} + {y^2}.\)

              Phương pháp giải:

              Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc biến, hoặc tích của những số và biến.

              Lời giải chi tiết:

              Các biểu thức là đơn thức là: \(3{x^3}y; - 4;12{x^5}; - \dfrac{5}{9}xyz;\dfrac{{{x^2}y}}{2}.\)

              Video hướng dẫn giải

              Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

              Còn em nghĩ sao?

              Phương pháp giải:

              Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc biến, hoặc tích của những số và biến.

              Lời giải chi tiết:

              \((1+ \sqrt 2)x^2y\) là đơn thức nên bạn Tròn đúng.

              Video hướng dẫn giải

              Cho biết hệ số, phần biến và bậc của mỗi đơn thức sau:

              \(2,5x; - \dfrac{1}{4}{y^2}{z^3};0,35x{y^2}{z^4}.\)

              Phương pháp giải:

              Trong đơn thức thu gọn:

              +) Hệ số là phần số.

              +) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)

              +) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.

              Lời giải chi tiết:

              Xét \(2,5x\) có hệ số là 2,5; phần biến là \(x\); bậc là 1.

              Xét \( - \dfrac{1}{4}{y^2}{z^3}\) có hệ số là \( - \dfrac{1}{4}\); phần biến là \({y^2}{z^3}\); bậc là 5.

              Xét \(0,35x{y^2}{z^4}\) có hệ số là 0,35; phần biến là \(x{y^2}{z^4}\); bậc là 7.

              Video hướng dẫn giải

              Thu gọn và xác định bậc của đơn thức \(4,5{x^2}y\left( { - 2} \right)xyz.\)

              Phương pháp giải:

              Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhóm các số với nhau và tính chất nâng lên lũy thừa.

              Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.

              Lời giải chi tiết:

              \(4,5{x^2}y\left( { - 2} \right)xyz = \left[ {4,5.\left( { - 2} \right)} \right].\left( {{x^2}.x} \right).\left( {y.y} \right).z = - 9{x^3}{y^2}z.\)

              Đơn thức có bậc là: 3+2+1=6.

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

              Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán với đa thức. Các bài tập trong mục này giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời làm quen với các ứng dụng thực tế của chúng.

              Nội dung chi tiết Giải mục 1 trang 6, 7, 8

              Trang 6: Bài 1. Đa thức nhiều biến. Bậc của đa thức nhiều biến

              Bài 1 giới thiệu khái niệm đa thức nhiều biến và cách xác định bậc của đa thức. Học sinh cần nắm vững định nghĩa về biến, hệ số, và bậc của đa thức để giải các bài tập liên quan.

              • Khái niệm đa thức nhiều biến: Một biểu thức đại số được gọi là đa thức nhiều biến nếu nó là tổng của các đơn thức.
              • Bậc của đa thức nhiều biến: Bậc của đa thức nhiều biến là bậc của đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đó.

              Ví dụ: Đa thức 3x2y + 5xy2 - 2x + 1 có bậc là 3 (bậc của đơn thức 3x2y).

              Trang 7: Bài 2. Cộng, trừ đa thức nhiều biến

              Bài 2 hướng dẫn học sinh thực hiện các phép cộng, trừ đa thức nhiều biến. Để cộng hoặc trừ các đa thức, ta cần thu gọn các đơn thức đồng dạng.

              Quy tắc:

              1. Thu gọn mỗi đa thức trước khi cộng hoặc trừ.
              2. Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
              3. Sắp xếp các đơn thức theo bậc giảm dần của biến.

              Ví dụ: (2x2y + 3xy2) + (x2y - xy2) = 3x2y + 2xy2

              Trang 8: Bài 3. Nhân, chia đa thức nhiều biến

              Bài 3 giới thiệu các quy tắc nhân và chia đa thức nhiều biến. Học sinh cần nắm vững các quy tắc này để thực hiện các phép toán một cách chính xác.

              Quy tắc nhân: Để nhân hai đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với mỗi đơn thức của đa thức kia, sau đó cộng các kết quả lại.

              Quy tắc chia: Để chia một đa thức cho một đa thức, ta thực hiện phép chia tương tự như phép chia số.

              Ví dụ: (2x + 1)(x - 3) = 2x2 - 6x + x - 3 = 2x2 - 5x - 3

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              Để giải các bài tập trong mục 1 một cách hiệu quả, học sinh nên:

              • Nắm vững các định nghĩa và quy tắc cơ bản.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

              Ứng dụng của kiến thức

              Kiến thức về đa thức nhiều biến và các phép toán với đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, chúng được sử dụng để mô tả các mối quan hệ giữa các biến trong các bài toán vật lý, hóa học, kinh tế,...

              Kết luận

              Giải mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là bước khởi đầu quan trọng trong việc học tập môn Toán 8. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài giải mẫu trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8