1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía để chứng minh tính chất của các góc.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Cho tam giác ABC;

Đề bài

Cho tam giác ABC; M và N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Lấy điểm P sao cho N là trung điểm của đoạn thẳng MP.

a) Hỏi tứ giác AMCP là hình gì? Vì sao?

b) Với điều kiện nào của tam giác ABC thì tứ giác AMCP là hình chữ nhật; hình thoi; hình vuông?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) Dựa vào các dấu hiệu chứng minh AMCP là hình bình hành

b) Sử dụng các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông suy ra:

Hình bình hành AMCP là hình chữ nhật thì tam giác ABC cân tại C

Hình bình hành AMCP là hình thoi thì tam giác ABC vuông tại C

Hình bình hành AMCP là hình vuông thì tam giác ABC vuông cân tại C

Lời giải chi tiết

Giải bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

a) Tứ giác AMCP có hai đường chéo AC và MP cắt nhau tại trung điểm N của mỗi đường.

Do đó tứ giác AMCP là hình bình hành.

b) Xét ∆MAN và ∆PCN có:

AN = NC (vì N là trung điểm của AC)

\(\widehat {ANM} = \widehat {CNP}\) (hai góc đối đỉnh)

MN = NP (vì N là trung điểm MP)

Do đó ∆MAN = ∆PCN (c.g.c).

Suy ra \(\widehat {MAN} = \widehat {PCN}\) (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên suy ra AM // CP nên BM // CP.

Mặt khác, ∆MAN = ∆PCN suy ra AM = CP (hai cạnh tương ứng)

Mà AM = BM (vì M là trung điểm của AB) nên BM = CP.

Tứ giác BMPC có BM // CP và BM = CP nên tứ giác BMCP là hình bình hành.

• Để hình bình hành AMCP là hình chữ nhật thì AC = MP.

Mà BC = MP (vì tứ giác BMCP là hình bình hành).

Do đó AC = BC nên tam giác ABC là tam giác cân tại C.

Vây để hình bình hành AMCP là hình chữ nhật thì tam giác ABC là tam giác cân tại C.

• Để hình bình hành AMCP là hình thoi thì AM = CM hay \(AM = CM = BM = \frac{{AB}}{2}\)

Tam giác ABC có CM là đường trung tuyến ứng với cạnh AB của tam giác ABC.

Mà \(AM = CM = BM = \frac{{AB}}{2}\)

Khi đó tam giác ABC vuông tại C.

Vậy để hình bình hành AMCP là hình thoi thì tam giác ABC vuông tại C.

• Để hình bình hành AMCP là hình vuông thì hình bình hành AMCP là hình chữ nhật có AM = CM (hai cạnh kề bằng nhau).

+ Để hình bình hành AMCP là hình chữ nhật thì ABC là tam giác cân tại C (dựa vào phần chứng minh hình bình hành AMCP là hình chữ nhật)

+ Tam giác ABC có AM = CM thì tam giác ABC vuông tại C (dựa vào phần chứng minh hình bình hành AMCP là hình thoi)

Khi đó, tam giác ABC vuông cân tại C.

Vậy để hình bình hành AMCP là hình vuông thì tam giác ABC vuông cân tại C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương học về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Góc so le trong
  • Góc đồng vị
  • Góc trong cùng phía
  • Tính chất của các góc khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song

Nội dung bài tập:

Cho hình vẽ, biết a // b và ∠A1 = 40°. Tính các góc còn lại trên hình.

Lời giải:

Vì a // b nên:

  • ∠A1 = ∠B1 (hai góc đồng vị) => ∠B1 = 40°
  • ∠A1 = ∠B3 (hai góc so le trong) => ∠B3 = 40°
  • ∠A3 = ∠B1 (hai góc so le trong) => ∠A3 = 40°
  • ∠A1 + ∠A2 = 180° (hai góc kề bù) => ∠A2 = 180° - 40° = 140°
  • ∠A2 = ∠B4 (hai góc đồng vị) => ∠B4 = 140°
  • ∠A2 = ∠B2 (hai góc so le trong) => ∠B2 = 140°
  • ∠A3 + ∠A4 = 180° (hai góc kề bù) => ∠A4 = 180° - 40° = 140°
  • ∠A4 = ∠B2 (hai góc đồng vị) => ∠B2 = 140°
  • ∠A4 = ∠B3 (hai góc so le trong) => ∠B3 = 140°

Kết luận:

∠A2 = ∠A4 = ∠B2 = ∠B4 = 140° và ∠A1 = ∠A3 = ∠B1 = ∠B3 = 40°

Lưu ý:

Khi giải bài tập về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, học sinh cần vẽ hình chính xác và xác định đúng các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Việc nắm vững các tính chất của các góc này sẽ giúp học sinh giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về bài này, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức hoặc các bài tập trên các trang web học toán online khác.

Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 3.34 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Ví dụ minh họa bằng bảng:

GócGiá trị
∠A140°
∠A2140°
∠A340°
∠A4140°
∠B140°
∠B2140°
∠B340°
∠B4140°

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8