1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với các kiến thức liên quan để các em nắm vững nội dung bài học.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết các bài tập khó, hiểu sâu kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Từ một miếng bìa, người ta cắt ra hai hình tròn có bán kính x centimet và y centimet.

Đề bài

Từ một miếng bìa, người ta cắt ra hai hình tròn có bán kính x centimet và y centimet. Tìm biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa, nếu biết miếng bìa có hình dạng gồm hai hình vuông ghép lại và có kích thước (centimet) như Hình 1.2. Biểu thức đó có phải là một đa thức không? Nếu phải thì đó là đa thức bậc mấy?

Giải bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa: Diện tích phần còn lại = Diện tích 2 hình vuông – Diện tích 2 hình tròn.

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

Diện tích hai hình vuông là: \(2x.2x + 2,5y.2,5y = 4{x^2} + 6.25{y^2}\)

Diện tích hai hình tròn là: \({\pi .{x^2} + \pi .{y^2}}\)

Diện tích phần còn lại của miếng bìa là:

\(\begin{array}{l}S = 4{x^2} + 6.25{y^2} - \pi .{x^2} - \pi .{y^2}\\ = \left( {4 - \pi } \right){x^2} + \left( {6,25 - \pi } \right){y^2}\end{array}\)

Biểu thức này là một đa thức, có bậc là 2.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ, đặc biệt là phép nhân và chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.22 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc tính toán giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ, cũng như việc áp dụng các tính chất của phép nhân và chia số hữu tỉ để đơn giản hóa biểu thức.

Lời giải chi tiết bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

  1. Câu a: Tính (3/4) * (-2/5)
  2. Để tính tích của hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Sau đó, ta rút gọn phân số nếu có thể.

    (3/4) * (-2/5) = (3 * -2) / (4 * 5) = -6/20 = -3/10

  3. Câu b: Tính (-5/9) : (2/3)
  4. Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia. Sau đó, ta rút gọn phân số nếu có thể.

    (-5/9) : (2/3) = (-5/9) * (3/2) = (-5 * 3) / (9 * 2) = -15/18 = -5/6

  5. Câu c: Tính (1/2) * (4/5) + (1/3)
  6. Thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng.

    (1/2) * (4/5) + (1/3) = 4/10 + 1/3 = 2/5 + 1/3 = (2*3 + 1*5) / (5*3) = 6/15 + 5/15 = 11/15

  7. Câu d: Tính (2/3) - (1/4) * (2/5)
  8. Thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép trừ.

    (2/3) - (1/4) * (2/5) = 2/3 - 2/20 = 2/3 - 1/10 = (2*10 - 1*3) / (3*10) = 20/30 - 3/30 = 17/30

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Các bài tập tương tự thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ, bao gồm phép cộng, trừ, nhân, chia. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán trên số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu và quy tắc rút gọn phân số.

  • Quy tắc dấu:
    • (+)*(+) = (+), (-)*(-) = (+)
    • (+)*(-) = (-), (-)*(+) = (-)
    • (+)/(+) = (+), (-)/(-) = (+)
    • (+)/(-) = (-), (-)/(+) = (-)
  • Quy tắc rút gọn phân số: Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.

Mẹo giải nhanh bài tập về số hữu tỉ

Để giải nhanh các bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Chuyển các số hỗn hợp về phân số tối giản trước khi thực hiện các phép toán.
  • Rút gọn phân số trước khi thực hiện các phép toán để đơn giản hóa biểu thức.
  • Sử dụng các tính chất của phép toán để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản hơn.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Tính: (1/3) * (6/7) - (1/2)
  • Tính: (-2/5) : (4/15) + (1/3)
  • Tìm x biết: x + (1/2) = (3/4)

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 1.22 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài học và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8