1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.35 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.35 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.35 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.35 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các định lý về hình thang cân vào giải toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.35 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y=x và y=−x+2

a) Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ

b) Tìm giao điểm A của hai đường thẳng đã cho

c) Gọi B là giao điểm của đường thẳng y=−x+2 và trục Ox. Chứng minh tam giác OAB vuông tại A, tức hai đường thẳng y=x và y=−x+2 vuông góc với nhau

d) Có nhận xét gì về tích hai hệ số góc của hai đường thẳng đã cho 

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.35 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Vẽ hai đường thẳng y = x và y = −x + 2 trên mặt phẳng tọa độ bằng cách xác định hai điểm thuộc mỗi đường thẳng.

b) Quan sát đồ thị hàm số y = x và y = 0x + 2 xác định tọa độ điểm A là giao điểm của hai đường thẳng đã cho.

c) Lấy C là giao điểm của đường thẳng y = -x + 2 và trục Oy, chứng minh tam giác OBC vuông cân tại O.

Chứng minh AB = AC => \(OA \bot AB\) hay tam giác OAB vuông cân tại A.

d) Xác định hệ số góc của hai đường thẳng đã cho và tính tích của chúng

Lời giải chi tiết

a)

* Xét đường thẳng y = x

Cho x = 1 suy ra y = 1 nên điểm (1; 1) thuộc đường thẳng y = x

Đường thẳng y = x đi qua 2 điểm O(0; 0) và (1; 1)\

* Xét đường thẳng y = -x + 2

Cho x = 2 thì y = -2 + 2 = 0 nên điểm (2; 0) thuộc đường thẳng y = - x+ 2

Cho y = 2 suy ra x = 0 nên điểm (0; 2 ) thuộc đường thẳng y = -x + 2

Đường thẳng y = - x + 2 đi qua hai điểm (2; 0) và (0; 2)

Giải bài 7.35 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

b) Gọi A(x0; y0) là giao điểm của hai đường thẳng đã cho. Khi đó, cả hai đường thẳng đã cho đồng thời đi qua điểm A, do đó, ta có:

y0 = x0 và y0 = -x0 + 2, suy ra x0 = −x0 + 2, hay x0 = 1.

Vậy hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại điểm A(1;1).

c) Giao điểm của đường thẳng y = -x + 2 và trục Ox là B(2; 0). Suy ra OB = 2.

Vì OA là đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1 nên suy ra OA = \(\sqrt 2 \).

Vì AB là đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1 nên suy ra AB = \(\sqrt 2 \).

Ta có: \(O{A^2} + A{B^2} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 4;O{B^2} = 4.\)

Do đó OA2 + AB2 = OB2, suy ra tam giác OAB vuông tại A (theo định lí Pythagore đảo).

d)

Đường thẳng y = x có hệ số góc bằng 1.

Đường thẳng y = - x + 1 có hệ số góc bằng -1

Tích của hai hệ số góc bằng -1

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.35 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.35 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.35 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến hình thang cân. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hình thang cân, bao gồm:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc một đáy bằng 180 độ.
  • Các định lý liên quan đến hình thang cân:
    • Đường trung bình của hình thang cân bằng nửa tổng hai đáy.
    • Nếu một hình thang có hai góc kề một cạnh bên bằng nhau thì nó là hình thang cân.

Nội dung bài toán 7.35: (Đề bài cụ thể của bài toán sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AD = BC. Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng AE = BE và CE = DE.)

Lời giải chi tiết:

Để chứng minh AE = BE và CE = DE, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của hình thang cân và các định lý về tam giác đồng dạng.

  1. Chứng minh tam giác ADC và tam giác BCD bằng nhau:

    Xét tam giác ADC và tam giác BCD, ta có:

    • AD = BC (giả thiết)
    • AC là cạnh chung
    • ∠DAC = ∠BCA (hai góc so le trong do AB // CD)

    Do đó, tam giác ADC và tam giác BCD bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh (c-g-c).

  2. Suy ra AE = BE và CE = DE:

    Từ việc tam giác ADC và tam giác BCD bằng nhau, ta suy ra:

    • AE = BE (hai cạnh tương ứng)
    • CE = DE (hai cạnh tương ứng)

Kết luận:

Vậy, ta đã chứng minh được AE = BE và CE = DE.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.35, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình thang cân. Để giải các bài tập này, các em cần:

  • Vẽ hình chính xác: Việc vẽ hình chính xác giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Nắm vững các tính chất và định lý: Các em cần nắm vững các tính chất và định lý liên quan đến hình thang cân để áp dụng vào giải bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh hình học: Các em có thể sử dụng các phương pháp chứng minh hình học như chứng minh tam giác bằng nhau, chứng minh tam giác đồng dạng, sử dụng các định lý về góc và đường thẳng song song.

Ví dụ về một dạng bài tập tương tự:

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

Lời giải:

Để chứng minh MN là đường trung bình của hình thang ABCD, chúng ta cần chứng minh MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Việc chứng minh này dựa trên việc sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hình thang cân và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 7.36 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.37 trang 55 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 8 tập 2

Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 7.35 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ học tập tốt môn Toán 8 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8