1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 64, 65 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải câu hỏi trang 64, 65 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập Toán 8 trang 64, 65 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của Montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi trang 64, 65 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin làm bài tập.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em một nguồn tài liệu học tập chất lượng, dễ hiểu và đầy đủ, hỗ trợ tối đa quá trình học tập môn Toán 8.

Một túi đựng 20 viên kẹo

LT 2

    Video hướng dẫn giải

    Trên giá sách của thư viện có 15 cuốn sách, trong đó có một số cuốn tiểu thuyết. Người thủ thư đặt thêm 5 cuốn tiểu thuyết thư viện mới mua vào giá sách. Bạn Nam đến mượn sách, chọn ngẫu nhiên một cuốn sách trên giá. Biết rằng xác suất để chọn được cuốn tiểu thuyết là \(\frac{3}{4}\). Hỏi lúc đầu trên giá sách có bao nhiêu cuốn tiểu thuyết?

    Phương pháp giải:

    Gọi số lượng cuốn tiểu thuyết ban đầu là x (cuốn)

    Sau đó ta lập được phương trình: \(\frac{{x + 5}}{{15 + 5}} = \frac{3}{4}\)

    Giải phương trình để tìm ra số cuốn tiểu thuyết ban đầu

    Lời giải chi tiết:

    Gọi số lượng cuốn tiểu thuyết ban đầu là x (cuốn)

    Số lượng cuốn tiểu thuyết khi đặt thêm 5 cuốn tiểu thuyết: x+5

    Theo đề bài, ta có: 

    \(\frac{{x + 5}}{{15 + 5}} = \frac{3}{4}\)

    =>4(x+5)=60

    =>x+5=15

    =>x=10

    Vậy lúc ban đầu có 10 cuốn tiểu thuyết

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Một túi đựng 20 viên kẹo giống hệt nhau nhưng khác loại, trong đó có 7 viên kẹo sữa, 4 viên kẹo chanh, 6 viên kẹo dừa và 3 viên kẹo bạc hà. Bạn Lan lấy ngẫu nhiên một viên kẹo từ túi. Tính xác suất để Lan lấy được

      a) Viên kẹo sữa;

      b) Viên kẹo chanh

      Phương pháp giải:

      - Tính số kết quả có thể của hành động trên : n

      - Tính số kết quả thuận lợi của biến cố : p

      => Xác suất = \(\frac{p}{{n}}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Có 20 kết quả có thể của hành động trên

      Có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố này 

      => Xác suất để Lan lấy được viên kẹo sữa là \(\frac{7}{{20}}\)

      b) Có 4 kết quả thuận lợi chi biến cố này

      => Xác suất để Lan lấy được viên kẹo chanh là \(\frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}\)

      TL

        Video hướng dẫn giải

        Một túi đựng 17 viên bi cùng khối lượng và kích thước, chỉ khác màu, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 5 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Tính xác suất của biến cố E: “lấy được viên bi màu đỏ”

        Tròn: Có 17 viên bi nên có 17 kết quả có thể. Có 8 viên bi màu đỏ nên có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Vậy \(P\left( E \right) = \frac{8}{{17}}\).

        Vuông: Các viên bi cùng khối lượng và kích thước, chỉ khác màu, nen chỉ có 3 kết quả có thể là viên bi đỏ màu đỏ, viên bi màu trắng và viên bi màu vàng. Do đó \(P\left( E \right) = \frac{1}{3}\)

        Vuông và tròn ai nói đúng? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        Tính tất cả các kết quả có thể xảy ra.

        Tính các kết quả thuận lợi cho biến cố E

        Xác suất của biến cố E bằng số kết quả thuận lợi của biến cố chia cho tổng số kết quả.

        Lời giải chi tiết:

        Có 17 viên bi nên có 17 kết quả có thể. Có 8 viên bi màu đỏ nên có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Vậy \(P\left( E \right) = \frac{8}{{17}}\).

        Vậy tròn nói đúng

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • LT 1
        • LT 2
        • TL

        Video hướng dẫn giải

        Một túi đựng 20 viên kẹo giống hệt nhau nhưng khác loại, trong đó có 7 viên kẹo sữa, 4 viên kẹo chanh, 6 viên kẹo dừa và 3 viên kẹo bạc hà. Bạn Lan lấy ngẫu nhiên một viên kẹo từ túi. Tính xác suất để Lan lấy được

        a) Viên kẹo sữa;

        b) Viên kẹo chanh

        Phương pháp giải:

        - Tính số kết quả có thể của hành động trên : n

        - Tính số kết quả thuận lợi của biến cố : p

        => Xác suất = \(\frac{p}{{n}}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Có 20 kết quả có thể của hành động trên

        Có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố này 

        => Xác suất để Lan lấy được viên kẹo sữa là \(\frac{7}{{20}}\)

        b) Có 4 kết quả thuận lợi chi biến cố này

        => Xác suất để Lan lấy được viên kẹo chanh là \(\frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}\)

        Video hướng dẫn giải

        Trên giá sách của thư viện có 15 cuốn sách, trong đó có một số cuốn tiểu thuyết. Người thủ thư đặt thêm 5 cuốn tiểu thuyết thư viện mới mua vào giá sách. Bạn Nam đến mượn sách, chọn ngẫu nhiên một cuốn sách trên giá. Biết rằng xác suất để chọn được cuốn tiểu thuyết là \(\frac{3}{4}\). Hỏi lúc đầu trên giá sách có bao nhiêu cuốn tiểu thuyết?

        Phương pháp giải:

        Gọi số lượng cuốn tiểu thuyết ban đầu là x (cuốn)

        Sau đó ta lập được phương trình: \(\frac{{x + 5}}{{15 + 5}} = \frac{3}{4}\)

        Giải phương trình để tìm ra số cuốn tiểu thuyết ban đầu

        Lời giải chi tiết:

        Gọi số lượng cuốn tiểu thuyết ban đầu là x (cuốn)

        Số lượng cuốn tiểu thuyết khi đặt thêm 5 cuốn tiểu thuyết: x+5

        Theo đề bài, ta có: 

        \(\frac{{x + 5}}{{15 + 5}} = \frac{3}{4}\)

        =>4(x+5)=60

        =>x+5=15

        =>x=10

        Vậy lúc ban đầu có 10 cuốn tiểu thuyết

        Video hướng dẫn giải

        Một túi đựng 17 viên bi cùng khối lượng và kích thước, chỉ khác màu, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 5 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Tính xác suất của biến cố E: “lấy được viên bi màu đỏ”

        Tròn: Có 17 viên bi nên có 17 kết quả có thể. Có 8 viên bi màu đỏ nên có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Vậy \(P\left( E \right) = \frac{8}{{17}}\).

        Vuông: Các viên bi cùng khối lượng và kích thước, chỉ khác màu, nen chỉ có 3 kết quả có thể là viên bi đỏ màu đỏ, viên bi màu trắng và viên bi màu vàng. Do đó \(P\left( E \right) = \frac{1}{3}\)

        Vuông và tròn ai nói đúng? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        Tính tất cả các kết quả có thể xảy ra.

        Tính các kết quả thuận lợi cho biến cố E

        Xác suất của biến cố E bằng số kết quả thuận lợi của biến cố chia cho tổng số kết quả.

        Lời giải chi tiết:

        Có 17 viên bi nên có 17 kết quả có thể. Có 8 viên bi màu đỏ nên có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Vậy \(P\left( E \right) = \frac{8}{{17}}\).

        Vậy tròn nói đúng

        Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trang 64, 65 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải bài tập Toán 8 trang 64, 65 Kết nối tri thức: Tổng quan

        Trang 64 và 65 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào các bài tập liên quan đến ứng dụng thực tế của phương trình bậc nhất một ẩn. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống, từ đó rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        Nội dung chi tiết các bài tập trang 64, 65

        Chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào từng bài tập cụ thể trên trang 64 và 65 để hiểu rõ yêu cầu và phương pháp giải:

        Bài 1: Bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường

        Bài tập này thường yêu cầu học sinh lập phương trình để tìm vận tốc, thời gian hoặc quãng đường khi biết các yếu tố liên quan. Ví dụ:

        • Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h hết 2 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?
        • Một người đi bộ từ C đến D với vận tốc 4km/h. Nếu người đó đi thêm 1 giờ nữa thì sẽ đến B. Hỏi quãng đường CD dài bao nhiêu km?

        Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian và biết cách lập phương trình dựa trên các dữ kiện đề bài cung cấp.

        Bài 2: Bài toán về năng suất lao động

        Bài tập này thường liên quan đến việc tính năng suất lao động của một người hoặc một nhóm người. Ví dụ:

        • Một công nhân làm được 15 sản phẩm trong 1 giờ. Hỏi nếu công nhân đó làm trong 8 giờ thì làm được bao nhiêu sản phẩm?
        • Hai người cùng làm một công việc. Người thứ nhất làm trong 3 giờ, người thứ hai làm trong 5 giờ thì hoàn thành công việc. Hỏi nếu chỉ có người thứ nhất làm thì mất bao lâu mới hoàn thành công việc?

        Để giải các bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm năng suất lao động và biết cách lập phương trình để tìm năng suất hoặc thời gian hoàn thành công việc.

        Bài 3: Bài toán về tỉ lệ và phần trăm

        Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính tỉ lệ hoặc phần trăm của một đại lượng so với một đại lượng khác. Ví dụ:

        • Giá của một chiếc áo là 200.000 đồng. Nếu chiếc áo được giảm giá 10% thì giá mới của chiếc áo là bao nhiêu?
        • Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh giỏi. Hỏi tỉ lệ học sinh giỏi của lớp là bao nhiêu phần trăm?

        Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm về tỉ lệ và phần trăm, cũng như biết cách thực hiện các phép tính liên quan.

        Phương pháp giải bài tập ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã biết và yếu tố cần tìm.
        2. Đặt ẩn: Chọn một đại lượng chưa biết làm ẩn số.
        3. Lập phương trình: Biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng đã biết và ẩn số bằng một phương trình.
        4. Giải phương trình: Tìm giá trị của ẩn số.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Thay giá trị của ẩn số vào phương trình và kiểm tra xem kết quả có hợp lý không.
        6. Viết kết luận: Trả lời câu hỏi của đề bài.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đơn vị đo lường phải thống nhất.
        • Kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
        • Đọc kỹ yêu cầu của đề bài để đảm bảo trả lời đúng câu hỏi.

        Lời giải chi tiết các bài tập trang 64, 65

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trên trang 64 và 65 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

        Bài tậpLời giải
        Bài 1(Lời giải chi tiết bài 1)
        Bài 2(Lời giải chi tiết bài 2)
        Bài 3(Lời giải chi tiết bài 3)

        Hy vọng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 8 trang 64, 65 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8