1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 27 và 28, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Xét bài toán mở đầu

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    Xét bài toán mở đầu

    Gọi x (viết dưới dạng số thập phân) là lãi suất gửi tiết kiệm (tính theo năm) của bác An. Viết biểu thức tính số tiền lãi mà bác An nhận được sau một năm theo x

    Phương pháp giải:

    Biểu thức tính số tiền lãi bác An nhận được sau 1 năm bằng x.150 

    Lời giải chi tiết:

    Biểu thức tính số tiền lãi mà bác An nhận được sau một năm là: 150.x = 9 (triệu đồng)

    HĐ 2

      Video hướng dẫn giải

      Số tiền bác An thu được sau một năm bao gồm cả số tiền vốn và số tiền lãi. Dựa vài kết quả của HĐ1, viết hệ thức chứa x biểu thị số tiền bác An thu được là 159 triệu đồng.

      Phương pháp giải:

      159 triệu đồng bằng tiền gốc cộng với tiền lãi 

      Lời giải chi tiết:

      Hệ thức chứa x biểu thị số tiền bác An thu được là 159 triệu là: 150 + (150. x) =159 (triệu đồng)

      HĐ 3

        Video hướng dẫn giải

        Xét phương trình 2x + 9 = 3 − x (1)

        a) Chứng minh rằng x = −2 thỏa mãn phương trình (1) (tức là 2 vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi x = −2

        Khi đó ta nói x = −2 là một nghiệm của phương trình (1)

        b) Bằng các thay trực tiếp vào hai vế của phương trình, hãy kiểm tra xem x = 1 có phải một nghiệm của phương trình (1) không

        Phương pháp giải:

        Thay các giá trị x = -2; x = 1 vào phương trình (1) nếu giá trị nào thoản mãn phương trình thì giá trị đó là nghiệm của phương trình.

        Lời giải chi tiết:

        a) Có phươg trình (1): 2x + 9 = 3 − x => 3x = −6 => x = −2

        => x = −2 là một nghiệm của phương trình (1)

        b) Thay trực tiếp x = 1 vào hai vế của phương trình, ta thấy x = 1 không phải là một nghiệm của phương trình (1) 

        LT 1

          Video hướng dẫn giải

          Hãy cho ví dụ về một phương trình ẩn x và kiểm tra xem x = 2 có là một nghiệm của phương trình đó không?

          Phương pháp giải:

          Cho một phương trình bất kì.

          Thay x = 2 vào phương trình đó. Nếu x = 2 thoản mãn phương trình thì x = 2 là nghiệm của phương trình đó.

          Lời giải chi tiết:

          Cho phương ẩn x: \(2{\rm{x}} - 3 = 4{\rm{x}} + 1\)

          Thay x = 2 vào phương trình \(2.2 - 3 \ne 4.2 + 1\)

          Do đó, x = 2 không phải là nghiệm của phương trình: \(2{\rm{x}} - 3 = 4{\rm{x}} + 1\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 1
          • HĐ 2
          • HĐ 3
          • LT 1

          Video hướng dẫn giải

          Xét bài toán mở đầu

          Gọi x (viết dưới dạng số thập phân) là lãi suất gửi tiết kiệm (tính theo năm) của bác An. Viết biểu thức tính số tiền lãi mà bác An nhận được sau một năm theo x

          Phương pháp giải:

          Biểu thức tính số tiền lãi bác An nhận được sau 1 năm bằng x.150 

          Lời giải chi tiết:

          Biểu thức tính số tiền lãi mà bác An nhận được sau một năm là: 150.x = 9 (triệu đồng)

          Video hướng dẫn giải

          Số tiền bác An thu được sau một năm bao gồm cả số tiền vốn và số tiền lãi. Dựa vài kết quả của HĐ1, viết hệ thức chứa x biểu thị số tiền bác An thu được là 159 triệu đồng.

          Phương pháp giải:

          159 triệu đồng bằng tiền gốc cộng với tiền lãi 

          Lời giải chi tiết:

          Hệ thức chứa x biểu thị số tiền bác An thu được là 159 triệu là: 150 + (150. x) =159 (triệu đồng)

          Video hướng dẫn giải

          Xét phương trình 2x + 9 = 3 − x (1)

          a) Chứng minh rằng x = −2 thỏa mãn phương trình (1) (tức là 2 vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi x = −2

          Khi đó ta nói x = −2 là một nghiệm của phương trình (1)

          b) Bằng các thay trực tiếp vào hai vế của phương trình, hãy kiểm tra xem x = 1 có phải một nghiệm của phương trình (1) không

          Phương pháp giải:

          Thay các giá trị x = -2; x = 1 vào phương trình (1) nếu giá trị nào thoản mãn phương trình thì giá trị đó là nghiệm của phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          a) Có phươg trình (1): 2x + 9 = 3 − x => 3x = −6 => x = −2

          => x = −2 là một nghiệm của phương trình (1)

          b) Thay trực tiếp x = 1 vào hai vế của phương trình, ta thấy x = 1 không phải là một nghiệm của phương trình (1) 

          Video hướng dẫn giải

          Hãy cho ví dụ về một phương trình ẩn x và kiểm tra xem x = 2 có là một nghiệm của phương trình đó không?

          Phương pháp giải:

          Cho một phương trình bất kì.

          Thay x = 2 vào phương trình đó. Nếu x = 2 thoản mãn phương trình thì x = 2 là nghiệm của phương trình đó.

          Lời giải chi tiết:

          Cho phương ẩn x: \(2{\rm{x}} - 3 = 4{\rm{x}} + 1\)

          Thay x = 2 vào phương trình \(2.2 - 3 \ne 4.2 + 1\)

          Do đó, x = 2 không phải là nghiệm của phương trình: \(2{\rm{x}} - 3 = 4{\rm{x}} + 1\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 3: Các góc của một tam giác. Nội dung chính bao gồm việc nhắc lại các kiến thức cơ bản về tổng ba góc trong một tam giác, các loại tam giác (tam giác nhọn, vuông, tù) và mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

          Bài 1: Ôn tập chương 3

          Bài 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan đến tính góc trong tam giác, xác định loại tam giác và so sánh độ dài các cạnh. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

          Câu 1: Tính số đo góc còn lại của tam giác ABC biết...

          Để giải bài này, học sinh cần áp dụng định lý về tổng ba góc trong một tam giác: ∠A + ∠B + ∠C = 180°.

          Ví dụ: Nếu ∠A = 60° và ∠B = 80°, thì ∠C = 180° - 60° - 80° = 40°.

          Câu 2: Cho tam giác MNP có... Xác định loại tam giác MNP.

          Để xác định loại tam giác, học sinh cần so sánh tổng bình phương hai cạnh nhỏ hơn với bình phương cạnh lớn nhất (định lý Pytago đảo). Nếu tổng bình phương hai cạnh nhỏ hơn bằng bình phương cạnh lớn nhất, tam giác đó là tam giác vuông. Nếu tổng bình phương hai cạnh nhỏ hơn lớn hơn bình phương cạnh lớn nhất, tam giác đó là tam giác nhọn. Nếu tổng bình phương hai cạnh nhỏ hơn nhỏ hơn bình phương cạnh lớn nhất, tam giác đó là tam giác tù.

          Bài 2: Ứng dụng kiến thức vào thực tế

          Bài 2 thường đưa ra các bài toán liên quan đến ứng dụng kiến thức về tam giác trong thực tế, ví dụ như tính chiều cao của một vật thể dựa vào góc tạo bởi bóng của nó và mặt đất. Để giải các bài toán này, học sinh cần vẽ hình minh họa, xác định các yếu tố đã biết và áp dụng các công thức lượng giác phù hợp.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
          • Áp dụng đúng các định lý và công thức đã học.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

          Công thứcMô tả
          ∠A + ∠B + ∠C = 180°Tổng ba góc trong một tam giác
          a2 + b2 = c2Định lý Pytago (tam giác vuông)

          Mở rộng kiến thức

          Ngoài việc giải các bài tập trong SGK, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các loại đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác trong tam giác. Việc nắm vững kiến thức mở rộng này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về tam giác và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

          Kết luận

          Việc giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là cơ hội tốt để học sinh ôn tập lại kiến thức về tam giác và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8