Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 16, 17 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức để tính:
Video hướng dẫn giải
Trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức để tính: \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}} - \frac{{2x + 3}}{{x + 1}}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu của bài toán
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{x - 1}}{{x + 1}} - \frac{{2x + 3}}{{x + 1}}\)
\( = \frac{{x - 1 - 2x - 3}}{{x + 1}}\)
\( = \frac{{- x - 4}}{{x + 1}}\)
Video hướng dẫn giải
Trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức để tính: \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}} - \frac{{2x + 3}}{{x + 1}}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu của bài toán
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{x - 1}}{{x + 1}} - \frac{{2x + 3}}{{x + 1}}\)
\( = \frac{{x - 1 - 2x - 3}}{{x + 1}}\)
\( = \frac{{- x - 4}}{{x + 1}}\)
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu thức của hai phân thức \(\frac{1}{{x + 1}}\)và \(\frac{1}{x}\); trừ các tử thức nhận được và giữ nguyên mẫu thức chung để tính \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{x}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu của bài toán
Lời giải chi tiết:
MTC = x(x + 1)
Nhân tử phụ của x+1 là: x
Nhân tử phụ của x là: x+1
=> Ta có \(\frac{1}{{x + 1}} = \frac{x}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) và \(\frac{1}{x} = \frac{{x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)
Trừ các tử thức của hai phân thức, có: x – x – 1 = -1
\( \Rightarrow \frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{x} = \frac{{ - 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)
Video hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính:
\(a)\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{x - 1}} - \frac{{2 + 5{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)
\(b)\frac{1}{{4{{\rm{x}}^2}y}} - \frac{1}{{6{\rm{x}}{y^2}}}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo quy tắc trừ hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu
Lời giải chi tiết:
\(a)\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{x - 1}} - \frac{{2 + 5{\rm{x}}}}{{x - 1}} = \frac{{3 - 2{\rm{x}} - \left( {2 + 5{\rm{x}}} \right)}}{{x - 1}} = \frac{{3 - 2{\rm{x}} - 2 - 5{\rm{x}}}}{{x - 1}} = \frac{{1 - 7{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)
\(b)\frac{1}{{4{{\rm{x}}^2}y}} - \frac{1}{{6{\rm{x}}{y^2}}} = \frac{{3y}}{{12{{\rm{x}}^2}y{}^2}} - \frac{{2{\rm{x}}}}{{12{{\rm{x}}^2}{y^2}}} = \frac{{3y - 2{\rm{x}}}}{{12{{\rm{x}}^2}{y^2}}}\)
Video hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính:
\(a)\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{x - 1}} - \frac{{2 + 5{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)
\(b)\frac{1}{{4{{\rm{x}}^2}y}} - \frac{1}{{6{\rm{x}}{y^2}}}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo quy tắc trừ hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu
Lời giải chi tiết:
\(a)\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{x - 1}} - \frac{{2 + 5{\rm{x}}}}{{x - 1}} = \frac{{3 - 2{\rm{x}} - \left( {2 + 5{\rm{x}}} \right)}}{{x - 1}} = \frac{{3 - 2{\rm{x}} - 2 - 5{\rm{x}}}}{{x - 1}} = \frac{{1 - 7{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)
\(b)\frac{1}{{4{{\rm{x}}^2}y}} - \frac{1}{{6{\rm{x}}{y^2}}} = \frac{{3y}}{{12{{\rm{x}}^2}y{}^2}} - \frac{{2{\rm{x}}}}{{12{{\rm{x}}^2}{y^2}}} = \frac{{3y - 2{\rm{x}}}}{{12{{\rm{x}}^2}{y^2}}}\)
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu thức của hai phân thức \(\frac{1}{{x + 1}}\)và \(\frac{1}{x}\); trừ các tử thức nhận được và giữ nguyên mẫu thức chung để tính \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{x}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu của bài toán
Lời giải chi tiết:
MTC = x(x + 1)
Nhân tử phụ của x+1 là: x
Nhân tử phụ của x là: x+1
=> Ta có \(\frac{1}{{x + 1}} = \frac{x}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) và \(\frac{1}{x} = \frac{{x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)
Trừ các tử thức của hai phân thức, có: x – x – 1 = -1
\( \Rightarrow \frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{x} = \frac{{ - 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)
Mục 3 trong SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 3: Các góc của một tam giác. Đây là một phần quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các loại góc trong tam giác, mối quan hệ giữa góc và cạnh, và các định lý liên quan. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho việc học các chương tiếp theo và giải các bài toán hình học phức tạp hơn.
Mục 3 bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:
Bài tập 3.1 yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và xác định các góc nhọn, góc vuông, góc tù trong tam giác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của các loại góc và biết cách nhận biết chúng trong hình vẽ.
Lời giải:
Dựa vào hình vẽ, ta có thể xác định:
Bài tập 3.2 yêu cầu học sinh tính số đo các góc của tam giác khi biết một số thông tin về các góc hoặc cạnh. Để giải bài tập này, học sinh cần vận dụng các định lý về tổng các góc trong một tam giác và các tính chất liên quan.
Lời giải:
...
Bài tập 3.3 yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất liên quan đến góc và cạnh trong tam giác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các định lý và biết cách áp dụng chúng để chứng minh.
Lời giải:
...
Để học tốt Toán 8 chương 3, các em học sinh nên:
Ngoài SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 3 trang 16, 17 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!