1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 24 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

Làm tính chia

Luyện tập 2

    Video hướng dẫn giải

    Làm tính chia \(\left( {6{x^4}{y^3} - 8{x^3}{y^4} + 3{x^2}{y^2}} \right):2x{y^2}\)

    Phương pháp giải:

    Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}\left( {6{x^4}{y^3} - 8{x^3}{y^4} + 3{x^2}{y^2}} \right):2x{y^2}\\ = 6{x^4}{y^3}:2x{y^2} - 8{x^3}{y^4}:2x{y^2} + 3{x^2}{y^2}:2x{y^2}\\ = \left( {6:2} \right).\left( {{x^4}:x} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right) - \left( {8:2} \right).\left( {{x^3}:x} \right).\left( {{y^4}:{y^2}} \right) + \left( {3:2} \right).\left( {{x^2}:x} \right).\left( {{y^2}:{y^2}} \right)\\ = 3{x^3}y - 4{x^2}{y^2} + \dfrac{3}{2}x\end{array}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Luyện tập 2
    • Vận dụng 2

    Video hướng dẫn giải

    Làm tính chia \(\left( {6{x^4}{y^3} - 8{x^3}{y^4} + 3{x^2}{y^2}} \right):2x{y^2}\)

    Phương pháp giải:

    Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}\left( {6{x^4}{y^3} - 8{x^3}{y^4} + 3{x^2}{y^2}} \right):2x{y^2}\\ = 6{x^4}{y^3}:2x{y^2} - 8{x^3}{y^4}:2x{y^2} + 3{x^2}{y^2}:2x{y^2}\\ = \left( {6:2} \right).\left( {{x^4}:x} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right) - \left( {8:2} \right).\left( {{x^3}:x} \right).\left( {{y^4}:{y^2}} \right) + \left( {3:2} \right).\left( {{x^2}:x} \right).\left( {{y^2}:{y^2}} \right)\\ = 3{x^3}y - 4{x^2}{y^2} + \dfrac{3}{2}x\end{array}\)

    Video hướng dẫn giải

    Tìm đa thức A sao cho \(A.\left( { - 3xy} \right) = 9{x^3}y + 3x{y^3} - 6{x^2}{y^2}\)

    Phương pháp giải:

    A.B=C thì A=C:B

    Muốn chia đa thức B cho đơn thức C ta chia từng hạng tử của B cho C rồi cộng các kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}A.\left( { - 3xy} \right) = 9{x^3}y + 3x{y^3} - 6{x^2}{y^2}\\ \Rightarrow A = \left( {9{x^3}y + 3x{y^3} - 6{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 3xy} \right)\\ = 9{x^3}y:\left( { - 3xy} \right) + 3x{y^3}:\left( { - 3xy} \right) - 6{x^2}{y^2}:\left( { - 3xy} \right)\\ = - 3{x^2} - {y^2} + 2xy\end{array}\)

    Vận dụng 2

      Video hướng dẫn giải

      Tìm đa thức A sao cho \(A.\left( { - 3xy} \right) = 9{x^3}y + 3x{y^3} - 6{x^2}{y^2}\)

      Phương pháp giải:

      A.B=C thì A=C:B

      Muốn chia đa thức B cho đơn thức C ta chia từng hạng tử của B cho C rồi cộng các kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}A.\left( { - 3xy} \right) = 9{x^3}y + 3x{y^3} - 6{x^2}{y^2}\\ \Rightarrow A = \left( {9{x^3}y + 3x{y^3} - 6{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 3xy} \right)\\ = 9{x^3}y:\left( { - 3xy} \right) + 3x{y^3}:\left( { - 3xy} \right) - 6{x^2}{y^2}:\left( { - 3xy} \right)\\ = - 3{x^2} - {y^2} + 2xy\end{array}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và phương pháp giải

      Mục 2 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các phép biến đổi đại số đơn giản, thường là thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, hoặc chứng minh đẳng thức. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

      Bài 1: Thu gọn biểu thức đại số

      Bài 1 thường yêu cầu học sinh thu gọn các biểu thức đại số bằng cách áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và các tính chất của phép toán. Ví dụ:

      1. Thu gọn biểu thức: 3x + 2y - x + 5y
      2. Giải: 3x + 2y - x + 5y = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y

      Trong quá trình thu gọn, học sinh cần chú ý đến việc gộp các hạng tử đồng dạng lại với nhau. Hạng tử đồng dạng là các hạng tử có cùng phần biến với cùng số mũ.

      Bài 2: Tính giá trị của biểu thức đại số

      Bài 2 thường yêu cầu học sinh tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Ví dụ:

      1. Tính giá trị của biểu thức: 2x + 3y khi x = 1 và y = -2
      2. Giải: 2x + 3y = 2(1) + 3(-2) = 2 - 6 = -4

      Khi tính giá trị của biểu thức, học sinh cần thay thế các giá trị của các biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự.

      Bài 3: Chứng minh đẳng thức đại số

      Bài 3 thường yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức đại số bằng cách biến đổi một vế của đẳng thức để được vế còn lại. Ví dụ:

      1. Chứng minh đẳng thức: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
      2. Giải: (a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

      Khi chứng minh đẳng thức, học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép toán và các tính chất của phép toán để biến đổi một vế của đẳng thức.

      Lưu ý quan trọng khi giải bài tập mục 2 trang 24

      • Nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
      • Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ: Các tính chất này giúp đơn giản hóa các biểu thức đại số và tìm ra kết quả chính xác.
      • Chú ý đến việc gộp các hạng tử đồng dạng lại với nhau: Việc gộp các hạng tử đồng dạng giúp thu gọn biểu thức đại số và dễ dàng tính toán hơn.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong: Việc kiểm tra lại kết quả giúp đảm bảo tính chính xác của bài giải.

      Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các tài liệu học tập khác như sách bài tập, đề thi thử để có thêm nhiều bài tập thực hành và nâng cao kỹ năng giải toán. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

      Ví dụ minh họa thêm về bài tập thu gọn biểu thức

      Bài tập: Thu gọn biểu thức: 5x2 - 3x + 2x2 + x - 4

      Giải:

      5x2 - 3x + 2x2 + x - 4 = (5x2 + 2x2) + (-3x + x) - 4 = 7x2 - 2x - 4

      Như vậy, biểu thức thu gọn là 7x2 - 2x - 4.

      Ứng dụng của việc giải bài tập mục 2 trang 24 trong thực tế

      Việc giải các bài tập về thu gọn biểu thức, tính giá trị biểu thức, chứng minh đẳng thức có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, kinh tế, tài chính. Ví dụ, trong việc tính toán chi phí sản xuất, lợi nhuận, hoặc trong việc xây dựng các mô hình toán học để mô tả các hiện tượng tự nhiên.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8