1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng, đáp ứng nhu cầu học tập của các em.

Khi chia đa thức (8{x^3}{y^2} - 6{x^2}{y^3}) cho đơn thức ( - 2xy) ta được kết quả là A. ( - 4{x^2}y + 3x{y^2}) B. ( - 4x{y^2} + 3{x^2}y) C. ( - 10{x^2}y + 4x{y^2}) D. ( - 10{x^2}y + 4x{y^2})

Đề bài

Khi chia đa thức \(8{x^3}{y^2} - 6{x^2}{y^3}\) cho đơn thức \( - 2xy\) ta được kết quả làA. \( - 4{x^2}y + 3x{y^2}\)B. \( - 4x{y^2} + 3{x^2}y\)C. \( - 10{x^2}y + 4x{y^2}\)D. \( - 10{x^2}y + 4x{y^2}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

+ Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

\(\left( {8{x^3}{y^2} - 6{x^2}{y^3}} \right):\left( { - 2xy} \right) = 8{x^3}{y^2}:\left( { - 2xy} \right) - 6{x^2}{y^3}:\left( { - 2xy} \right) = - 4{x^2}y + 3x{y^2}\)

Chọn A.

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của từng loại hình và biết cách áp dụng chúng vào các bài toán thực tế.

Nội dung Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Nhận biết các loại hình đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) dựa vào các yếu tố cho trước (độ dài cạnh, góc, đường chéo).
  • Chứng minh một tứ giác là một hình đặc biệt.
  • Vận dụng các tính chất của các hình đặc biệt để giải các bài toán liên quan đến tính độ dài cạnh, số đo góc, diện tích.

Lời giải chi tiết Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích và giải chi tiết từng phần của bài tập.

Phần 1: Nhận biết các loại hình đặc biệt

Để nhận biết một hình là hình bình hành, ta cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

  • Hai cạnh đối song song.
  • Hai cạnh đối bằng nhau.
  • Hai góc đối bằng nhau.
  • Một trong hai đường chéo chia đôi đường chéo còn lại.

Tương tự, để nhận biết một hình là hình chữ nhật, ta cần chứng minh thêm góc vuông. Để nhận biết một hình là hình thoi, ta cần chứng minh các cạnh bằng nhau. Và để nhận biết một hình là hình vuông, ta cần chứng minh vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.

Phần 2: Chứng minh một tứ giác là một hình đặc biệt

Để chứng minh một tứ giác là một hình đặc biệt, ta cần chứng minh một trong các điều kiện tương ứng với hình đó. Ví dụ, để chứng minh một tứ giác ABCD là hình bình hành, ta có thể chứng minh AB song song CD và AD song song BC.

Phần 3: Vận dụng các tính chất của các hình đặc biệt

Khi đã xác định được một hình là một hình đặc biệt, ta có thể vận dụng các tính chất của hình đó để giải các bài toán liên quan. Ví dụ, trong hình chữ nhật, ta có thể sử dụng định lý Pitago để tính độ dài đường chéo, hoặc sử dụng công thức tính diện tích để tính diện tích hình chữ nhật.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật, biết AB = CD và BC = AD. Ta có thể giải bài tập này như sau:

  1. Xét tứ giác ABCD, ta có AB = CD và BC = AD.
  2. Do đó, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).
  3. Nếu góc A bằng 90 độ, thì hình bình hành ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật).

Lưu ý khi giải Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của các hình đặc biệt.
  • Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình đặc biệt một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Tổng kết

Bài 1.42 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình đặc biệt. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn sẽ tiếp tục đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8