1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 91, 92 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 91, 92 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 91, 92 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 91, 92 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

Cho hai dãy dữ liệu sau về 5 học sinh. (A) Chiều cao (đơn vị: cm): 128,1; 132,9; 125,7; 131,3; 133,6. (B) Số môn thể thao học sinh biết chơi: 2; 1; 5; 2; 3. a) Hai dãy dữ liệu này có phải số liệu không? b) Đo chiều cao (kí hiệu là h) một học sinh khác và hỏi về số môn thể thao (kí hiệu là n) mà em đó biết chơi. + h có thể nhận giá trị bất kì lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm được không? + n có thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4 được không?

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai dãy dữ liệu sau về 5 học sinh.

    (A) Chiều cao (đơn vị: cm): 128,1; 132,9; 125,7; 131,3; 133,6.

    (B) Số môn thể thao học sinh biết chơi: 2; 1; 5; 2; 3.

    a) Hai dãy dữ liệu này có phải số liệu không?

    b) Đo chiều cao (kí hiệu là h) một học sinh khác và hỏi về số môn thể thao (kí hiệu là n) mà em đó biết chơi.

    + h có thể nhận giá trị bất kì lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm được không?

    + n có thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4 được không?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào dữ liệu đưa ra để phân loại dữ liệu thành:

    - Dữ liệu là số liệu.

    - Dữ liệu không phải là số.

    Lời giải chi tiết:

    a) Dãy (A) biểu diễn số liệu về chiều cao (đơn vị: cm) của 5 học sinh;

    Dãy (B) biểu diễn số liệu về số môn thể thao biết chơi của 5 học sinh.

    Do đó, hai dãy dữ liệu trên đều là số liệu.

    b) + Số đo chiều cao của 5 bạn học sinh lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm nhưng số đo chiều cao của các bạn học sinh là số liệu thể chứ không phải nhận giá trị bất kì.

    Do đó, h không thể nhận giá trị bất kì lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm

    + Số môn thể thao học sinh biết chơi có các giá trị không lớn hơn 3 (các giá trị: 1; 2; 3) nên nó không thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4.

    Do đó, n không thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4.

    Luyện tập 2

      Video hướng dẫn giải

      Với mỗi câu hỏi sau, An đã hỏi 5 bạn và ghi lại câu trả lời.

      a) Bạn nặng bao nhiêu kilôgam? Kết quả: 48; 51; 46; 145; 48.

      b) Tên bạn có bao nhiêu chữ cái? Kết quả: 4; 5; 6; 3; 5.

      Mỗi dãy dữ liệu trên thuộc loại nào? Chỉ ra giá trị không hợp lí nếu có.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào các dữ liệu đưa ra để phân loại dữ liệu và chỉ ra tính không hợp lí của dữ liệu.

      Lời giải chi tiết:

      a) Dãy dữ liệu a) là dữ liệu số (số liệu liên tục).

      Giá trị không hợp lí là: 145.

      b) Dãy dữ liệu a) là dữ liệu số (số liệu rời rạc).

      Các giá trị trong dãy trên đều là giá trị hợp lí.

      Vận dụng

        Video hướng dẫn giải

        Em muốn ước lượng thời gian tự học ở nhà (đơn vị: giờ) của các bạn trong lớp. Hãy đưa ra cách thu thập dữ liệu và xác định xem dữ liệu thu được thuộc loại nào.

        Phương pháp giải:

        Vận dụng các kiến thức để thu thập dữ liệu và phân loại dữ liệu.

        Lời giải chi tiết:

        Cách thu thập dữ liệu: mỗi bạn trong lớp đo thời gian tự học ở nhà (đơn vị: giờ) rồi ghi lại kết quả, sau đó em ước lượng khoảng thời gian tự học hoặc tính trung bình thời gian tự học của các bạn trong lớp.

        Dữ liệu thu được thuộc loại số liệu (số liệu liên tục).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • Luyện tập 2
        • Vận dụng

        Video hướng dẫn giải

        Cho hai dãy dữ liệu sau về 5 học sinh.

        (A) Chiều cao (đơn vị: cm): 128,1; 132,9; 125,7; 131,3; 133,6.

        (B) Số môn thể thao học sinh biết chơi: 2; 1; 5; 2; 3.

        a) Hai dãy dữ liệu này có phải số liệu không?

        b) Đo chiều cao (kí hiệu là h) một học sinh khác và hỏi về số môn thể thao (kí hiệu là n) mà em đó biết chơi.

        + h có thể nhận giá trị bất kì lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm được không?

        + n có thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4 được không?

        Phương pháp giải:

        Dựa vào dữ liệu đưa ra để phân loại dữ liệu thành:

        - Dữ liệu là số liệu.

        - Dữ liệu không phải là số.

        Lời giải chi tiết:

        a) Dãy (A) biểu diễn số liệu về chiều cao (đơn vị: cm) của 5 học sinh;

        Dãy (B) biểu diễn số liệu về số môn thể thao biết chơi của 5 học sinh.

        Do đó, hai dãy dữ liệu trên đều là số liệu.

        b) + Số đo chiều cao của 5 bạn học sinh lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm nhưng số đo chiều cao của các bạn học sinh là số liệu thể chứ không phải nhận giá trị bất kì.

        Do đó, h không thể nhận giá trị bất kì lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm

        + Số môn thể thao học sinh biết chơi có các giá trị không lớn hơn 3 (các giá trị: 1; 2; 3) nên nó không thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4.

        Do đó, n không thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4.

        Video hướng dẫn giải

        Với mỗi câu hỏi sau, An đã hỏi 5 bạn và ghi lại câu trả lời.

        a) Bạn nặng bao nhiêu kilôgam? Kết quả: 48; 51; 46; 145; 48.

        b) Tên bạn có bao nhiêu chữ cái? Kết quả: 4; 5; 6; 3; 5.

        Mỗi dãy dữ liệu trên thuộc loại nào? Chỉ ra giá trị không hợp lí nếu có.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào các dữ liệu đưa ra để phân loại dữ liệu và chỉ ra tính không hợp lí của dữ liệu.

        Lời giải chi tiết:

        a) Dãy dữ liệu a) là dữ liệu số (số liệu liên tục).

        Giá trị không hợp lí là: 145.

        b) Dãy dữ liệu a) là dữ liệu số (số liệu rời rạc).

        Các giá trị trong dãy trên đều là giá trị hợp lí.

        Video hướng dẫn giải

        Em muốn ước lượng thời gian tự học ở nhà (đơn vị: giờ) của các bạn trong lớp. Hãy đưa ra cách thu thập dữ liệu và xác định xem dữ liệu thu được thuộc loại nào.

        Phương pháp giải:

        Vận dụng các kiến thức để thu thập dữ liệu và phân loại dữ liệu.

        Lời giải chi tiết:

        Cách thu thập dữ liệu: mỗi bạn trong lớp đo thời gian tự học ở nhà (đơn vị: giờ) rồi ghi lại kết quả, sau đó em ước lượng khoảng thời gian tự học hoặc tính trung bình thời gian tự học của các bạn trong lớp.

        Dữ liệu thu được thuộc loại số liệu (số liệu liên tục).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 91, 92 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 91, 92 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        Nội dung chi tiết lời giải

        Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học, Montoan.com.vn xin trình bày chi tiết lời giải cho từng bài tập trong mục 2 trang 91, 92 SGK Toán 8 tập 1:

        Bài 1: (Trang 91)

        Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đa thức. Để giải bài này, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Ví dụ:

        a) (3x + 2y) + (x - y) = 4x + y

        b) (5x2 - 3x + 2) - (2x2 + x - 1) = 3x2 - 4x + 3

        Bài 2: (Trang 91)

        Bài 2 yêu cầu học sinh phân tích đa thức thành nhân tử. Để giải bài này, các em cần nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.

        Ví dụ:

        a) x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

        b) x2 + 2x + 1 = (x + 1)2

        Bài 3: (Trang 92)

        Bài 3 yêu cầu học sinh giải các phương trình đa thức. Để giải bài này, các em cần nắm vững các phương pháp giải phương trình đa thức như đưa phương trình về dạng tích bằng 0, sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.

        Ví dụ:

        a) x2 - 5x + 6 = 0

        Δ = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 1

        x1 = (5 + 1) / 2 = 3

        x2 = (5 - 1) / 2 = 2

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
        • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
        • Tham khảo các nguồn tài liệu khác để hiểu rõ hơn về bài học.

        Tầm quan trọng của việc ôn tập

        Việc ôn tập thường xuyên các kiến thức đã học là rất quan trọng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong quá trình học tập. Các em nên dành thời gian để làm lại các bài tập đã học, tìm hiểu các bài tập tương tự và tham gia các hoạt động học tập nhóm để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.

        Montoan.com.vn – Đồng hành cùng học sinh

        Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, lời giải bài tập, video bài giảng và các công cụ hỗ trợ học tập khác để giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
        (a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
        a2 - b2 = (a - b)(a + b)Hiệu hai bình phương

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 91, 92 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8