Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1.41 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng, đáp ứng nhu cầu học tập của các em.
Tích của hai đơn thức (6{x^2}yz) và ( - 2{y^2}{z^2}) là đơn thức A. (4{x^2}{y^3}{z^3}) B. ( - 12{x^2}{y^3}{z^3}) C. ( - 12{x^3}{y^3}{z^3}) D. (4{x^3}{y^3}{z^3}).
Đề bài
Tích của hai đơn thức \(6{x^2}yz\) và \( - 2{y^2}{z^2}\) là đơn thứcA. \(4{x^2}{y^3}{z^3}\)B. \( - 12{x^2}{y^3}{z^3}\)C. \( - 12{x^3}{y^3}{z^3}\)D. \(4{x^3}{y^3}{z^3}\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết
\(6{x^2}yz.\left( { - 2{y^2}{z^2}} \right) = \left[ {6.\left( { - 2} \right)} \right].{x^2}.\left( {y.{y^2}} \right).\left( {z.{z^2}} \right) = - 12{x^2}{y^3}{z^3}\)
Chọn B.
Bài 1.41 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của từng loại hình và biết cách áp dụng chúng vào các bài toán thực tế.
Bài 1.41 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác như:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích và giải chi tiết từng phần của bài 1.41:
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho. Sau đó, chúng ta cần vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Dựa vào các dữ kiện đã cho và kiến thức đã học, chúng ta sẽ áp dụng các tính chất của hình để chứng minh các yếu tố của hình hoặc tính toán các giá trị cần tìm. Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chúng ta có thể sử dụng các tính chất sau:
Sau khi giải xong bài tập, chúng ta cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Chúng ta có thể thay các giá trị đã tìm được vào các biểu thức hoặc công thức để kiểm tra xem chúng có thỏa mãn các điều kiện của bài toán hay không.
Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, biết AB song song CD và AD song song BC. Chúng ta có thể giải bài tập này như sau:
Khi giải bài tập về hình học, các em cần lưu ý những điều sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.
Bài 1.41 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hình học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Hình | Tính chất |
---|---|
Hình bình hành | Hai cạnh đối song song, hai cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
Hình chữ nhật | Có bốn góc vuông. |
Hình thoi | Bốn cạnh bằng nhau. |
Hình vuông | Có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. |