1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng, đáp ứng nhu cầu học tập của các em.

a) Tìm đơn thức M biết rằng

Đề bài

a) Tìm đơn thức M biết rằng \(\dfrac{7}{3}{x^3}{y^2}:M = 7x{y^2}\)

b) Tìm đơn thức N biết rằng \(N:0,5x{y^2}z = - xy\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Muốn chia (nhân) đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

+ Chia (nhân) hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

+ Chia (nhân) lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

+ Nhân các kết quả tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\dfrac{7}{3}{x^3}{y^2}:M = 7x{y^2}\\ \Rightarrow M = \dfrac{7}{3}{x^3}{y^2}:7x{y^2} = \left( {\dfrac{7}{3}:7} \right).\left( {{x^3}:x} \right).\left( {{y^2}:{y^2}} \right) = \dfrac{1}{3}{x^2}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}N:0,5x{y^2}z = - xy\\ \Rightarrow N = \left( { - xy} \right).0,5x{y^2}z = \left( { - 0,5} \right).\left( {x.x} \right).\left( {y.{y^2}} \right).z = - 0,5{x^2}{y^3}z\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc liên quan.

Nội dung bài tập 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện các thao tác sau:

  • Tìm bậc của mỗi đa thức sau: a) 5x4 - 3x3 + x2 - 5x + 1; b) -2x5 + 3x2 - 7; c) 10 + 4x - 6x3 + 2x2.
  • Thu gọn mỗi đa thức sau: a) 3x2 + 2x - 5x2 + 3x - 1; b) x3 - 2x2 + 5x + x2 - x + 3; c) 2x2y - 3xy2 + 5x2y + xy2 - x2y.

Lời giải chi tiết Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

a) Tìm bậc của đa thức 5x4 - 3x3 + x2 - 5x + 1

Đa thức 5x4 - 3x3 + x2 - 5x + 1 có các hạng tử là 5x4, -3x3, x2, -5x và 1. Bậc của mỗi hạng tử lần lượt là 4, 3, 2, 1 và 0. Bậc của đa thức là bậc lớn nhất trong các bậc của các hạng tử, do đó bậc của đa thức 5x4 - 3x3 + x2 - 5x + 1 là 4.

b) Tìm bậc của đa thức -2x5 + 3x2 - 7

Đa thức -2x5 + 3x2 - 7 có các hạng tử là -2x5, 3x2 và -7. Bậc của mỗi hạng tử lần lượt là 5, 2 và 0. Bậc của đa thức là bậc lớn nhất trong các bậc của các hạng tử, do đó bậc của đa thức -2x5 + 3x2 - 7 là 5.

c) Tìm bậc của đa thức 10 + 4x - 6x3 + 2x2

Đa thức 10 + 4x - 6x3 + 2x2 có các hạng tử là 10, 4x, -6x3 và 2x2. Bậc của mỗi hạng tử lần lượt là 0, 1, 3 và 2. Bậc của đa thức là bậc lớn nhất trong các bậc của các hạng tử, do đó bậc của đa thức 10 + 4x - 6x3 + 2x2 là 3.

a) Thu gọn đa thức 3x2 + 2x - 5x2 + 3x - 1

Để thu gọn đa thức, ta thực hiện cộng các hạng tử đồng dạng:

(3x2 - 5x2) + (2x + 3x) - 1 = -2x2 + 5x - 1

Vậy đa thức thu gọn là -2x2 + 5x - 1.

b) Thu gọn đa thức x3 - 2x2 + 5x + x2 - x + 3

Tương tự, ta thu gọn đa thức như sau:

(x3) + (-2x2 + x2) + (5x - x) + 3 = x3 - x2 + 4x + 3

Vậy đa thức thu gọn là x3 - x2 + 4x + 3.

c) Thu gọn đa thức 2x2y - 3xy2 + 5x2y + xy2 - x2y

Thu gọn đa thức:

(2x2y + 5x2y - x2y) + (-3xy2 + xy2) = 6x2y - 2xy2

Vậy đa thức thu gọn là 6x2y - 2xy2.

Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

  • Luôn kiểm tra kỹ các hạng tử đồng dạng trước khi thực hiện phép cộng hoặc trừ.
  • Chú ý đến dấu của các hạng tử khi thu gọn đa thức.
  • Khi tìm bậc của đa thức, chỉ cần xét bậc của các hạng tử có bậc lớn nhất.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải Bài 1.30 trang 24 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8