1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết của bài tập này nhé!

Cho biểu thức

Đề bài

Cho biểu thức \(P = 5x\left( {3{x^2}y - 2x{y^2} + 1} \right) - 3xy\left( {5{x^2} - 3xy} \right) + {x^2}{y^2}\)

a) Bằng cách thu gọn, chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức P chỉ phụ thuộc vào biến x mà không phụ thuộc vào biến y.

b) Tìm giá trị của x sao cho P=10.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.

b) Tìm x

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}P = 5x\left( {3{x^2}y - 2x{y^2} + 1} \right) - 3xy\left( {5{x^2} - 3xy} \right) + {x^2}{y^2}\\ = 5x.3{x^2}y - 5x.2x{y^2} + 5x.1 - 3xy.5{x^2} + 3xy.3xy + {x^2}{y^2}\\ = 15{x^3}y - 10{x^2}{y^2} + 5x - 15{x^3}y + 9{x^2}{y^2} + {x^2}{y^2}\\ = \left( {15{x^3}y - 15{x^3}y} \right) + \left( { - 10{x^2}{y^2} + 9{x^2}{y^2} + {x^2}{y^2}} \right) + 5x\\ = 5x\end{array}\)

b)

Để \(P = 10 \Leftrightarrow 5x = 10 \Leftrightarrow x = 10:5 \Leftrightarrow x = 2\).

Vậy với x=2 thì P=10. 

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải Chi tiết

Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất liên quan.

Nội dung bài tập 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu học sinh phải chứng minh một số tính chất hình học liên quan đến các đường chéo của các hình đặc biệt. Việc hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố hình học và áp dụng các định lý một cách linh hoạt là chìa khóa để giải quyết bài toán này.

Lời giải chi tiết Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Phần a: Chứng minh các tính chất của hình bình hành

Trong hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Ta cần chứng minh rằng OA = OC và OB = OD. Để chứng minh điều này, ta sử dụng tính chất của hình bình hành: hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Do đó, OA = OC và OB = OD.

Phần b: Chứng minh các tính chất của hình chữ nhật

Trong hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Ta cần chứng minh rằng AC = BD. Để chứng minh điều này, ta sử dụng tính chất của hình chữ nhật: hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau. Do đó, AC = BD.

Phần c: Chứng minh các tính chất của hình thoi

Trong hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Ta cần chứng minh rằng AC vuông góc với BD. Để chứng minh điều này, ta sử dụng tính chất của hình thoi: hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. Do đó, AC vuông góc với BD.

Phần d: Chứng minh các tính chất của hình vuông

Trong hình vuông ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Ta cần chứng minh rằng AC = BD và AC vuông góc với BD. Để chứng minh điều này, ta kết hợp tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau, đồng thời cũng là hình thoi. Do đó, AC = BD và AC vuông góc với BD.

Mở rộng và Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông, các em có thể tự giải thêm một số bài tập tương tự. Ví dụ:

  • Chứng minh rằng trong hình bình hành, tổng các bình phương các cạnh bằng tổng các bình phương các đường chéo.
  • Chứng minh rằng trong hình chữ nhật, giao điểm của hai đường chéo là tâm của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật.
  • Chứng minh rằng trong hình thoi, giao điểm của hai đường chéo là tâm của đường tròn nội tiếp hình thoi.

Lời khuyên khi giải bài tập hình học

Khi giải các bài tập hình học, các em nên:

  1. Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  2. Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất liên quan.
  3. Sử dụng các công cụ hình học như thước, compa để hỗ trợ việc giải bài tập.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 1.33 trang 25 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các tính chất của các hình đặc biệt. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8