Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.2 trang 9 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Cho các đơn thức:
Đề bài
Cho các đơn thức:
\(A = 4x\left( { - 2} \right){x^2}y;B = 12,75xyz;C = \left( {1 + 2.4,5} \right){x^2}y.\dfrac{1}{5}{y^3};D = \left( {2 - \sqrt 5 } \right)x.\)
a) Liệt kê các đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho và thu gọn các đơn thức còn lại.
b) Với mỗi đơn thức nhận được, hãy cho biết hệ số, phần biến và bậc của nó.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
* Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
* Trong đơn thức thu gọn:
+) Hệ số là phần số.
+) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)
+) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.
Lời giải chi tiết
a) Các đơn thức thu gọn là: \(B = 12,75xyz;D = \left( {2 - \sqrt 5 } \right)x.\)
Thu gọn các đơn thức còn lại:
\(\begin{array}{l}A = 4x\left( { - 2} \right){x^2}y = \left[ {4.\left( { - 2} \right).\left( {x.{x^2}} \right).y} \right] = - 8{x^3}y;\\C = \left( {1 + 2.4,5} \right){x^2}y.\dfrac{1}{5}{y^3} = 10{x^2}y.\dfrac{1}{5}{y^3} = \left( {10.\dfrac{1}{5}} \right){x^2}\left( {y.{y^3}} \right) = 2{x^2}{y^4}.\end{array}\)
b) Đơn thức A: Hệ số: -8; phần biến: \({x^3}y\); bậc là 4.
Đơn thức B: Hệ số: 12,75; phần biến: \(xyz\); bậc là 3.
Đơn thức C: Hệ số: 2; phần biến: \({x^2}{y^4}\); bậc là 6.
Đơn thức D: Hệ số: \(2 - \sqrt 5 \); phần biến: \(x\); bậc là 1.
Bài 1.2 trang 9 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là phân tích chi tiết và lời giải của bài tập này:
Bài tập 1.2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Câu a: Tính (3/4 + 1/2) * 2/3
Câu b: Tính 5/9 : (1/3 - 1/2)
Câu c: So sánh -2/3 và 1/4
Để so sánh hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số:
Câu d: Biểu diễn các số hữu tỉ 1/2 và -3/4 trên trục số
Để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, ta xác định vị trí của chúng dựa trên giá trị của chúng. Số hữu tỉ dương nằm bên phải gốc 0, số hữu tỉ âm nằm bên trái gốc 0.
Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khoa học khác. Ví dụ, số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng như chiều dài, khối lượng, thời gian, tỷ lệ, phần trăm,...
Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức hoặc các tài liệu tham khảo khác.
Hy vọng bài giải bài 1.2 trang 9 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập về số hữu tỉ. Chúc các em học tập tốt!