1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 53, 54 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai

CH

    Tìm các cặp đường thẳng song song với nhau trong các đường thẳng sau:

    a) y = 2x + 1;

    b) y = -1 - 2x;

    c) y = 2 + 2x;

    d) y = -1 + 2x.

    Phương pháp giải:

    Hai đường thẳng y = ax + b (a \(\ne\) 0) và y = a'x + b' (a' \(\ne\) 0) song song với nhau khi a = a', b \(\ne\) b' và ngược lại.

    Lời giải chi tiết:

    Hai đường thẳng 

    a) y = 2x + 1 và c) y = 2 + 2x song song với nhau vì có a = a' = 2, b \(\ne\) \b' (1 \(\ne\) 2)

    a) y = 2x + 1 và d) y = -1 + 2x song song với nhau vì có a = a' = 2, b \(\ne\) \b' (1 \(\ne\) -1)

    c) y = 2 + 2x và d) y = -1 + 2x song song với nhau vì có a = a' = 2, b \(\ne\) \b' (2 \(\ne\) -1)

    HĐ 4

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai đường thẳng y=2x-1 và y=x-3. Bằng cách so sánh hai hệ số góc, hãy cho biết hai đường thẳng này có song song hay trùng nhau không

      Phương pháp giải:

      Xác định hệ số góc của hai đường thẳng đã cho và so sánh.

      Lời giải chi tiết:

      Đường thẳng y=2x-1 có hệ số góc a = 2 và đường thẳng y=x – 3 có hệ số góc a’=1

      Vì a≠a′ => Ha đường thẳng này không song song và không trùng nhau 

      TTN

        Liệu hai đường thẳng phân biệt có cùng hệ số góc, có thể có

        a) Cùng giao điểm với trục Ox không?

        b) Cùng giao điểm với trục Oy không?

        Phương pháp giải:

        Hai đường thẳng phân biệt có cùng hệ số góc nên hai đường thẳng đó song song với nhau

        Lời giải chi tiết:

        Hai đường thẳng phân biệt có cùng hệ số góc nên hai đường thẳng đó song song với nhau. Vậy hai đường thẳng đó không có cùng giao điểm với trục Ox, Oy được

        LT 2

          Video hướng dẫn giải

          Cho hai hàm số bậc nhất y=2mx+1 và y=(m−1)x+2. Tìm các giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là:

          a) Hai đường thẳng song song với nhau

          b) Hai đường thẳng cắt nhau 

          Phương pháp giải:

          Hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b(a}} \ne {\rm{0)}}\)và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\)song song với nhau khi a = a’; cắt nhau khi \(a \ne a'\)

          Lời giải chi tiết:

          Hai đường thẳng song song khi a=a′ => 2m=m−1

          => m=−1

          b) Hai đường thẳng cắt nhau khi a≠a′ =>2m≠m−1

          => m≠−1

          VD

            Video hướng dẫn giải

            Vuông: Làm thế nào để biết hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b}}\) và \(y = a'x + b'\) song song hay cắt nhau nhỉ?

            Tròn: Cứ vẽ hai đường thẳng này trong cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy là biết ngay mà.

            Pi: Anh có một cách nhanh hơn nhiều mà không cần vẽ hình. Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé.

            Em hãy trình bày cách làm của Pi để trả lời câu hỏi của bạn Vuông

            Phương pháp giải:

            Dựa vào hệ số góc để xem khi nào hai đường thẳng cắt nhau; hai đường thẳng song song

            Lời giải chi tiết:

            Hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b}}\) và \(y = a'x + b'\) có a = a’ ; \(b \ne b'\) thì hai đường thẳng đó song song với nhau.

            Hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b}}\) và \(y = a'x + b'\) có \(a \ne a'\) thì hai đường thẳng đó cắt nhau.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ 3
            • CH
            • HĐ 4
            • LT 2
            • TTN
            • VD

            Video hướng dẫn giải

            Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đường thẳng y=2x và y=2x+1. Có nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng này

            Phương pháp giải:

            Xác định hai điểm thuộc đường thẳng y = 2x và hai điểm thuộc đường thẳng y = -2x + 1.

            Quan sát vị trí tương đối của hai đường thẳng đó

            Lời giải chi tiết:

            * Xét đường thẳng y = 2x

            Cho x = 0 suy ra y = 2.0 = 0 nên điểm (0; 0) thuộc đường thẳng y = 2x

            Cho x = 1 suy ra y = 2 nên điểm (1; 2) thuộc đường thẳng y = 2x

            Đường thẳng y=2x đi qua 2 điểm (0;0) và (1;2)

            * Xét đường thẳng y = 2x + 1

            Cho x = 0 suy ra y = 2.0 + 1= 1 nên điểm (0; 1) thuộc đường thẳng y = 2x + 1

            Cho \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) suy ra \(y = 2.\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) + 1 = 0\) nên điểm \(\left( {\frac{{ - 1}}{2};0} \right)\) thuộc đường thẳng y = 2x + 1

            Đường thẳng y=2x+1 đi qua 2 điểm (−12;0) và (0;1)

            Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

            Tìm các cặp đường thẳng song song với nhau trong các đường thẳng sau:

            a) y = 2x + 1;

            b) y = -1 - 2x;

            c) y = 2 + 2x;

            d) y = -1 + 2x.

            Phương pháp giải:

            Hai đường thẳng y = ax + b (a \(\ne\) 0) và y = a'x + b' (a' \(\ne\) 0) song song với nhau khi a = a', b \(\ne\) b' và ngược lại.

            Lời giải chi tiết:

            Hai đường thẳng 

            a) y = 2x + 1 và c) y = 2 + 2x song song với nhau vì có a = a' = 2, b \(\ne\) \b' (1 \(\ne\) 2)

            a) y = 2x + 1 và d) y = -1 + 2x song song với nhau vì có a = a' = 2, b \(\ne\) \b' (1 \(\ne\) -1)

            c) y = 2 + 2x và d) y = -1 + 2x song song với nhau vì có a = a' = 2, b \(\ne\) \b' (2 \(\ne\) -1)

            Video hướng dẫn giải

            Cho hai đường thẳng y=2x-1 và y=x-3. Bằng cách so sánh hai hệ số góc, hãy cho biết hai đường thẳng này có song song hay trùng nhau không

            Phương pháp giải:

            Xác định hệ số góc của hai đường thẳng đã cho và so sánh.

            Lời giải chi tiết:

            Đường thẳng y=2x-1 có hệ số góc a = 2 và đường thẳng y=x – 3 có hệ số góc a’=1

            Vì a≠a′ => Ha đường thẳng này không song song và không trùng nhau 

            Video hướng dẫn giải

            Cho hai hàm số bậc nhất y=2mx+1 và y=(m−1)x+2. Tìm các giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là:

            a) Hai đường thẳng song song với nhau

            b) Hai đường thẳng cắt nhau 

            Phương pháp giải:

            Hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b(a}} \ne {\rm{0)}}\)và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\)song song với nhau khi a = a’; cắt nhau khi \(a \ne a'\)

            Lời giải chi tiết:

            Hai đường thẳng song song khi a=a′ => 2m=m−1

            => m=−1

            b) Hai đường thẳng cắt nhau khi a≠a′ =>2m≠m−1

            => m≠−1

            Liệu hai đường thẳng phân biệt có cùng hệ số góc, có thể có

            a) Cùng giao điểm với trục Ox không?

            b) Cùng giao điểm với trục Oy không?

            Phương pháp giải:

            Hai đường thẳng phân biệt có cùng hệ số góc nên hai đường thẳng đó song song với nhau

            Lời giải chi tiết:

            Hai đường thẳng phân biệt có cùng hệ số góc nên hai đường thẳng đó song song với nhau. Vậy hai đường thẳng đó không có cùng giao điểm với trục Ox, Oy được

            Video hướng dẫn giải

            Vuông: Làm thế nào để biết hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b}}\) và \(y = a'x + b'\) song song hay cắt nhau nhỉ?

            Tròn: Cứ vẽ hai đường thẳng này trong cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy là biết ngay mà.

            Pi: Anh có một cách nhanh hơn nhiều mà không cần vẽ hình. Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé.

            Em hãy trình bày cách làm của Pi để trả lời câu hỏi của bạn Vuông

            Phương pháp giải:

            Dựa vào hệ số góc để xem khi nào hai đường thẳng cắt nhau; hai đường thẳng song song

            Lời giải chi tiết:

            Hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b}}\) và \(y = a'x + b'\) có a = a’ ; \(b \ne b'\) thì hai đường thẳng đó song song với nhau.

            Hai đường thẳng \(y = {\rm{ax + b}}\) và \(y = a'x + b'\) có \(a \ne a'\) thì hai đường thẳng đó cắt nhau.

            HĐ 3

              Video hướng dẫn giải

              Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đường thẳng y=2x và y=2x+1. Có nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng này

              Phương pháp giải:

              Xác định hai điểm thuộc đường thẳng y = 2x và hai điểm thuộc đường thẳng y = -2x + 1.

              Quan sát vị trí tương đối của hai đường thẳng đó

              Lời giải chi tiết:

              * Xét đường thẳng y = 2x

              Cho x = 0 suy ra y = 2.0 = 0 nên điểm (0; 0) thuộc đường thẳng y = 2x

              Cho x = 1 suy ra y = 2 nên điểm (1; 2) thuộc đường thẳng y = 2x

              Đường thẳng y=2x đi qua 2 điểm (0;0) và (1;2)

              * Xét đường thẳng y = 2x + 1

              Cho x = 0 suy ra y = 2.0 + 1= 1 nên điểm (0; 1) thuộc đường thẳng y = 2x + 1

              Cho \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) suy ra \(y = 2.\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) + 1 = 0\) nên điểm \(\left( {\frac{{ - 1}}{2};0} \right)\) thuộc đường thẳng y = 2x + 1

              Đường thẳng y=2x+1 đi qua 2 điểm (−12;0) và (0;1)

              Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

              Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số. Các bài tập trong mục này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số, cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

              Bài 1: Giải bài tập 1 trang 53 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

              Bài tập 1 yêu cầu học sinh rút gọn các phân thức sau:

              • a) \frac{x^2 - 4}{x + 2}
              • b) \frac{x^2 - 1}{x - 1}
              • c) \frac{x^3 + 8}{x + 2}

              Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các công thức phân tích đa thức thành nhân tử, như hiệu hai bình phương, tổng hai lập phương. Ví dụ, ở câu a, ta có:

              \frac{x^2 - 4}{x + 2} = \frac{(x - 2)(x + 2)}{x + 2} = x - 2 (với x \neq -2)

              Bài 2: Giải bài tập 2 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

              Bài tập 2 yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số các phân thức sau:

              • a) \frac{1}{x}\frac{1}{x + 1}
              • b) \frac{x}{x - 2}\frac{x + 1}{x}

              Để quy đồng mẫu số, học sinh cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) của các phân thức. MSC là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số. Ví dụ, ở câu a, MSC là x(x + 1). Sau đó, ta nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với một số sao cho mẫu số bằng MSC.

              Bài 3: Giải bài tập 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

              Bài tập 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Để thực hiện các phép tính này, học sinh cần quy đồng mẫu số (đối với phép cộng và trừ) hoặc nhân các phân thức với nhau (đối với phép nhân) và chia phân thức này cho phân thức khác bằng cách nhân với phân thức nghịch đảo của phân thức chia.

              Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

              • Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức.
              • Sử dụng các công thức phân tích đa thức thành nhân tử một cách linh hoạt.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.

              Ứng dụng của việc giải bài tập mục 2

              Việc giải thành thạo các bài tập trong mục 2 giúp học sinh:

              • Nắm vững kiến thức cơ bản về phân thức đại số.
              • Rèn luyện kỹ năng biến đổi và rút gọn phân thức.
              • Chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và thi học kỳ.
              • Ứng dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

              Kết luận

              Mục 2 trang 53, 54 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 8. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt nhất.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8