Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 1 trang 11, 12 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em học toán một cách hiệu quả và thú vị.
Em hãy nhớ lại, đa thức một biến là gì? Nêu một ví dụ về đa thức một biến.
Video hướng dẫn giải
Em hãy nhớ lại, đa thức một biến là gì? Nêu một ví dụ về đa thức một biến.
Phương pháp giải:
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.
Ví dụ về đa thức một biến:\({x^2} + 2x + 2;\dfrac{1}{2}x - 5; - 3{x^3};....\)
Video hướng dẫn giải
Em hãy viết ra hai đơn thức tùy ý (không chứa biến, hoặc chứa từ một đến ba biến trong các biến x,y,z) rồi trao đổi với bạn ngồi cạnh để kiểm tra xem đã viết đúng chưa. Nếu chưa đúng, hãy cùng bạn sửa lại cho đúng.
Phương pháp giải:
Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc tích của những số và biến.
Lời giải chi tiết:
\( - 2;3xy.\)
Video hướng dẫn giải
Viết tổng của bốn đơn thức mà em và bạn ngồi cạnh đã viết.
Phương pháp giải:
Nối các đơn thức bằng phép cộng.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: 2 đơn thức của em: \( - 2;3xy.\)
2 đơn thức của bạn ngồi bên cạnh: \(4;6x\).
Tổng của bốn đơn thức trên là: \( - 2 + 3xy + 4 + 6x = \left( { - 2 + 4} \right) + 6x + 3xy = 2 + 6x + 3xy.\)
Video hướng dẫn giải
Biểu thức nào dưới đây là đa thức? Hãy chỉ rõ các hạng tử của mỗi đa thức ấy.
\(3x{y^2} - 1;x + \dfrac{1}{x};\sqrt 2 x + \sqrt 3 y;x + \sqrt {xy} + y.\)
Phương pháp giải:
Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
Các biểu thức là đa thức là: \(3x{y^2} - 1;\sqrt 2 x + \sqrt 3 y.\)
Đa thức \(3x{y^2} - 1\) có hai hạng tử là \(3x{y^2}\) và \( - 1\).
Đa thức \(\sqrt 2 x + \sqrt 3 y\) có hai hạng tử là \(\sqrt 2 x\) và \(\sqrt 3 y\).
Video hướng dẫn giải
Em hãy nhớ lại, đa thức một biến là gì? Nêu một ví dụ về đa thức một biến.
Phương pháp giải:
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.
Ví dụ về đa thức một biến:\({x^2} + 2x + 2;\dfrac{1}{2}x - 5; - 3{x^3};....\)
Video hướng dẫn giải
Em hãy viết ra hai đơn thức tùy ý (không chứa biến, hoặc chứa từ một đến ba biến trong các biến x,y,z) rồi trao đổi với bạn ngồi cạnh để kiểm tra xem đã viết đúng chưa. Nếu chưa đúng, hãy cùng bạn sửa lại cho đúng.
Phương pháp giải:
Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc tích của những số và biến.
Lời giải chi tiết:
\( - 2;3xy.\)
Video hướng dẫn giải
Viết tổng của bốn đơn thức mà em và bạn ngồi cạnh đã viết.
Phương pháp giải:
Nối các đơn thức bằng phép cộng.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: 2 đơn thức của em: \( - 2;3xy.\)
2 đơn thức của bạn ngồi bên cạnh: \(4;6x\).
Tổng của bốn đơn thức trên là: \( - 2 + 3xy + 4 + 6x = \left( { - 2 + 4} \right) + 6x + 3xy = 2 + 6x + 3xy.\)
Video hướng dẫn giải
Biểu thức nào dưới đây là đa thức? Hãy chỉ rõ các hạng tử của mỗi đa thức ấy.
\(3x{y^2} - 1;x + \dfrac{1}{x};\sqrt 2 x + \sqrt 3 y;x + \sqrt {xy} + y.\)
Phương pháp giải:
Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
Các biểu thức là đa thức là: \(3x{y^2} - 1;\sqrt 2 x + \sqrt 3 y.\)
Đa thức \(3x{y^2} - 1\) có hai hạng tử là \(3x{y^2}\) và \( - 1\).
Đa thức \(\sqrt 2 x + \sqrt 3 y\) có hai hạng tử là \(\sqrt 2 x\) và \(\sqrt 3 y\).
Video hướng dẫn giải
Mỗi quyển vở giá x đồng. Mỗi cái bút giá y đồng. Viết biểu thức biểu thị số tiền phải trả để mua:
a) 8 quyển vở và 7 cái bút.
b) 3 xấp vở và 2 hộp bút, biết rằng mỗi xấp vở có 10 quyển, mỗi hộp bút có 12 chiếc.
c) Mỗi biểu thức tìm được ở hai câu trên c ó phải đa thức không?
Phương pháp giải:
+) Viết biểu thức mô tả
+) Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền phải trả để mua 8 quyển vở và 7 cái bút là: \(8x + 7y\)
b) 3 xấp vở có số quyển vở là: 10.3=30 (quyển)
2 hộp bút có số chiếc bút là: 12.2=24 (chiếc)
Số tiền phải trả để mua 3 xấp vở và 2 hộp bút là: \(30x + 24y\)
c) Mỗi biểu thức đều là đa thức vì chúng là tổng của 2 đơn thức.
Video hướng dẫn giải
Mỗi quyển vở giá x đồng. Mỗi cái bút giá y đồng. Viết biểu thức biểu thị số tiền phải trả để mua:
a) 8 quyển vở và 7 cái bút.
b) 3 xấp vở và 2 hộp bút, biết rằng mỗi xấp vở có 10 quyển, mỗi hộp bút có 12 chiếc.
c) Mỗi biểu thức tìm được ở hai câu trên c ó phải đa thức không?
Phương pháp giải:
+) Viết biểu thức mô tả
+) Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền phải trả để mua 8 quyển vở và 7 cái bút là: \(8x + 7y\)
b) 3 xấp vở có số quyển vở là: 10.3=30 (quyển)
2 hộp bút có số chiếc bút là: 12.2=24 (chiếc)
Số tiền phải trả để mua 3 xấp vở và 2 hộp bút là: \(30x + 24y\)
c) Mỗi biểu thức đều là đa thức vì chúng là tổng của 2 đơn thức.
Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về phép nhân đa thức, phép chia đa thức và các ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính. Cần chú ý đến việc đổi dấu khi bỏ ngoặc và nhân đơn thức với đa thức.
Ví dụ:
(2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ và phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử. Cần xác định đúng nhân tử chung và áp dụng hằng đẳng thức phù hợp.
Ví dụ:
x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
Bài tập này yêu cầu học sinh kết hợp các phép toán với đa thức và các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. Cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên và sử dụng các hằng đẳng thức một cách linh hoạt.
Ví dụ:
(x + 2)2 - (x - 2)2 = (x2 + 4x + 4) - (x2 - 4x + 4) = 8x
Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.
Hằng đẳng thức | Công thức |
---|---|
Bình phương của một tổng | (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 |
Bình phương của một hiệu | (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 |
Hiệu hai bình phương | a2 - b2 = (a - b)(a + b) |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!