Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 8,9 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.
Cho đơn thức một biến (M = 3{x^2}). Hãy viết ba đơn thức biến (x), cùng bậc với M rồi so sánh phần biến của các đơn thức đó.
Video hướng dẫn giải
Cho đơn thức một biến \(M = 3{x^2}\). Hãy viết ba đơn thức biến \(x\), cùng bậc với M rồi so sánh phần biến của các đơn thức đó.
Phương pháp giải:
Viết đơn thức biến \(x\), có bậc là 2
Lời giải chi tiết:
Các đơn thức:\({x^2}; - 2{x^2};\dfrac{1}{3}{x^2}\)
Các đơn thức này có phần biến giống nhau.
Video hướng dẫn giải
Xét ba đơn thức \(A = 2{x^2}{y^3},B = - \dfrac{1}{2}{x^2}{y^3}\) và \(C = {x^3}{y^2}\).
So sánh:
a) Bậc của ba đơn thức A,B và C.
b) Phần biến của ba đơn thức A,B và C.
Phương pháp giải:
+) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)
+) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.
Lời giải chi tiết:
Đơn thức A có bậc là 2+3=5, phần biến là \({x^2}{y^3}\).
Đơn thức B có bậc là 2+3=5, phần biến là \({x^2}{y^3}\).
Đơn thức C có bậc là 3+2=5, phần biến là \({x^3}{y^2}\).
a) Bậc của ba đơn thức bằng nhau (bằng 5).
b) Phần biến của đơn thức A và B giống nhau, khác phần biến của đơn thức C.
Video hướng dẫn giải
Cho các đơn thức:
\(\dfrac{5}{3}{x^2}y; - x{y^2};0,5{x^4}; - 2x{y^2};2,75{x^4}; - \dfrac{1}{4}{x^2}y;3x{y^2}.\)
Hãy sắp xếp các đơn thức đã cho thành từng nhóm, sao cho tất cả các đơn thức đồng dạng thì thuộc cùng một nhóm.
Phương pháp giải:
Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
Lời giải chi tiết:
Nhóm 1: \(\dfrac{5}{3}{x^2}y; - \dfrac{1}{4}{x^2}y.\)
Nhóm 2: \( - x{y^2}; - 2x{y^2};3x{y^2}.\)
Nhóm 3: \(0,5{x^4};2,75{x^4}.\)
Video hướng dẫn giải
Ta đã biết nếu hai đơn thức một biến có cùng biến và có cùng bậc thì đồng dạng với nhau. Hỏi điều đó có còn đúng không đối với hai đơn thức hai biến (nhiều hơn một biến)?
Phương pháp giải:
Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.
Không vì có nhiều đơn thức cùng bậc nhưng phần biến khác nhau.
Chẳng hạn: Đơn thức \(2{x^2}y\) và \( - x{y^2}\) đều có bậc là 3 nhưng phần biến khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Không vì có nhiều đơn thức cùng bậc nhưng phần biến khác nhau.
Chẳng hạn: Đơn thức \(2{x^2}y\) và \( - x{y^2}\) đều có bậc là 3 nhưng phần biến khác nhau.
Video hướng dẫn giải
Quan sát ví dụ sau:
\(2,{5.3^2}{.5^3} + 8,{5.3^2}{.5^3} = \left( {2,5 + 8,5} \right){.3^2}{.5^3} = {11.3^2}{.5^3}.\)
Trong ví dụ này, ta đã vận dụng tính chất gì của phép nhân để thu gọn tổng ban đầu?
Phương pháp giải:
Tính chất của phép nhân
Lời giải chi tiết:
Ta đã vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).
Video hướng dẫn giải
Cho hai đơn thức đồng dạng \(M = 2,5{x^2}{y^3}\) và \(P = 8,5{x^2}{y^3}\). Tương tự HĐ5, hãy:
a) Thu gọn tổng M+P.
b) Thu gọn hiệu M-P.
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).
Lời giải chi tiết:
a) \(M + P = 2,5{x^2}{y^3} + 8,5{x^2}{y^3} = 11{x^2}{y^3}.\)
b) \(M - P = 2,5{x^2}{y^3} - 8,5{x^2}{y^3} = - 6{x^2}{y^3}.\)
Video hướng dẫn giải
Trở lại các lập luận của Tròn và Vuông trong tình huống mở đầu. Hãy trả lời và giải thích rõ tại sao.
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).
Lời giải chi tiết:
Theo em, hai bạn đều đúng. Tuy nhiên, biểu thức của bạn Vuông chưa thu gọn, bạn cần thu gọn \(12xy + 4,5xy = \left( {12 + 4,5} \right)xy = 16,5xy.\)
Video hướng dẫn giải
Cho các đơn thức \( - {x^3}y;4{x^3}y\) và \( - 2{x^3}y.\)
a) Tính tổng S của ba đơn thức đó.
b) Tính giá trị của tổng S tại \(x = 2;y = - 3.\)
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).
Lời giải chi tiết:
a) \(S = - {x^3}y + 4{x^3}y + \left( { - 2{x^3}y} \right) = \left( { - 1 + 4 - 2} \right){x^3}y = {x^3}y.\)
b) Thay \(x = 2;y = - 3\) vào S ta được: \(S = {2^3}.\left( { - 3} \right) = - 24.\)
Video hướng dẫn giải
Cho đơn thức một biến \(M = 3{x^2}\). Hãy viết ba đơn thức biến \(x\), cùng bậc với M rồi so sánh phần biến của các đơn thức đó.
Phương pháp giải:
Viết đơn thức biến \(x\), có bậc là 2
Lời giải chi tiết:
Các đơn thức:\({x^2}; - 2{x^2};\dfrac{1}{3}{x^2}\)
Các đơn thức này có phần biến giống nhau.
Video hướng dẫn giải
Xét ba đơn thức \(A = 2{x^2}{y^3},B = - \dfrac{1}{2}{x^2}{y^3}\) và \(C = {x^3}{y^2}\).
So sánh:
a) Bậc của ba đơn thức A,B và C.
b) Phần biến của ba đơn thức A,B và C.
Phương pháp giải:
+) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)
+) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.
Lời giải chi tiết:
Đơn thức A có bậc là 2+3=5, phần biến là \({x^2}{y^3}\).
Đơn thức B có bậc là 2+3=5, phần biến là \({x^2}{y^3}\).
Đơn thức C có bậc là 3+2=5, phần biến là \({x^3}{y^2}\).
a) Bậc của ba đơn thức bằng nhau (bằng 5).
b) Phần biến của đơn thức A và B giống nhau, khác phần biến của đơn thức C.
Video hướng dẫn giải
Cho các đơn thức:
\(\dfrac{5}{3}{x^2}y; - x{y^2};0,5{x^4}; - 2x{y^2};2,75{x^4}; - \dfrac{1}{4}{x^2}y;3x{y^2}.\)
Hãy sắp xếp các đơn thức đã cho thành từng nhóm, sao cho tất cả các đơn thức đồng dạng thì thuộc cùng một nhóm.
Phương pháp giải:
Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
Lời giải chi tiết:
Nhóm 1: \(\dfrac{5}{3}{x^2}y; - \dfrac{1}{4}{x^2}y.\)
Nhóm 2: \( - x{y^2}; - 2x{y^2};3x{y^2}.\)
Nhóm 3: \(0,5{x^4};2,75{x^4}.\)
Video hướng dẫn giải
Ta đã biết nếu hai đơn thức một biến có cùng biến và có cùng bậc thì đồng dạng với nhau. Hỏi điều đó có còn đúng không đối với hai đơn thức hai biến (nhiều hơn một biến)?
Phương pháp giải:
Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.
Không vì có nhiều đơn thức cùng bậc nhưng phần biến khác nhau.
Chẳng hạn: Đơn thức \(2{x^2}y\) và \( - x{y^2}\) đều có bậc là 3 nhưng phần biến khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Không vì có nhiều đơn thức cùng bậc nhưng phần biến khác nhau.
Chẳng hạn: Đơn thức \(2{x^2}y\) và \( - x{y^2}\) đều có bậc là 3 nhưng phần biến khác nhau.
Video hướng dẫn giải
Quan sát ví dụ sau:
\(2,{5.3^2}{.5^3} + 8,{5.3^2}{.5^3} = \left( {2,5 + 8,5} \right){.3^2}{.5^3} = {11.3^2}{.5^3}.\)
Trong ví dụ này, ta đã vận dụng tính chất gì của phép nhân để thu gọn tổng ban đầu?
Phương pháp giải:
Tính chất của phép nhân
Lời giải chi tiết:
Ta đã vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).
Video hướng dẫn giải
Cho hai đơn thức đồng dạng \(M = 2,5{x^2}{y^3}\) và \(P = 8,5{x^2}{y^3}\). Tương tự HĐ5, hãy:
a) Thu gọn tổng M+P.
b) Thu gọn hiệu M-P.
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).
Lời giải chi tiết:
a) \(M + P = 2,5{x^2}{y^3} + 8,5{x^2}{y^3} = 11{x^2}{y^3}.\)
b) \(M - P = 2,5{x^2}{y^3} - 8,5{x^2}{y^3} = - 6{x^2}{y^3}.\)
Video hướng dẫn giải
Cho các đơn thức \( - {x^3}y;4{x^3}y\) và \( - 2{x^3}y.\)
a) Tính tổng S của ba đơn thức đó.
b) Tính giá trị của tổng S tại \(x = 2;y = - 3.\)
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).
Lời giải chi tiết:
a) \(S = - {x^3}y + 4{x^3}y + \left( { - 2{x^3}y} \right) = \left( { - 1 + 4 - 2} \right){x^3}y = {x^3}y.\)
b) Thay \(x = 2;y = - 3\) vào S ta được: \(S = {2^3}.\left( { - 3} \right) = - 24.\)
Video hướng dẫn giải
Trở lại các lập luận của Tròn và Vuông trong tình huống mở đầu. Hãy trả lời và giải thích rõ tại sao.
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).
Lời giải chi tiết:
Theo em, hai bạn đều đúng. Tuy nhiên, biểu thức của bạn Vuông chưa thu gọn, bạn cần thu gọn \(12xy + 4,5xy = \left( {12 + 4,5} \right)xy = 16,5xy.\)
Mục 2 trong SGK Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về phép nhân đa thức. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các quy tắc, phương pháp nhân đa thức sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Mục 2 trang 8,9 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức bao gồm các nội dung sau:
Đề bài: Thực hiện các phép tính sau:
Lời giải:
Đề bài: Tính giá trị của biểu thức:
2x2 - 5x + 3 tại x = 1; x = -1; x = 0
Lời giải:
Đề bài: Tìm x biết:
a) 3x - 5 = 7
b) 2(x + 1) = 8
Lời giải:
Để học tốt môn Toán 8, các em cần:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 8,9 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!