1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 20 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 20 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 20 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập mục 1 trang 20 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Làm theo hướng dẫn của anh Pi trong tình huống mở đầu

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    Làm theo hướng dẫn của anh Pi trong tình huống mở đầu để nhân hai phân thức \(\frac{{2{\rm{x}}}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{x - 1}}{x}\)

    Phương pháp giải:

    Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu của phân thức

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{{2{\rm{x}}}}{{x + 1}}.\frac{{x - 1}}{x} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ 1
    • LT 1

    Video hướng dẫn giải

    Làm theo hướng dẫn của anh Pi trong tình huống mở đầu để nhân hai phân thức \(\frac{{2{\rm{x}}}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{x - 1}}{x}\)

    Phương pháp giải:

    Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu của phân thức

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{{2{\rm{x}}}}{{x + 1}}.\frac{{x - 1}}{x} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\)

    Video hướng dẫn giải

    Làm tính nhân:

    \(a)\frac{x}{{x + y}}.\frac{{2{\rm{x}} + 2y}}{{3{\rm{x}}y}}\)

    \(b)\frac{{3{\rm{x}}}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}.\frac{{ - 2{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\)

    Phương pháp giải:

    Thực hiện theo quy tắc nhân hai phân thức 

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\frac{x}{{x + y}}.\frac{{2{\rm{x}} + 2y}}{{3{\rm{x}}y}}\)

    \(\begin{array}{l} = \frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}y}}{{3{\rm{x}}y(x + y)}}\\ = \frac{{2{\rm{x}}(x + y)}}{{3{\rm{x}}y(x + y)}} = \frac{{2}}{{3y}}\end{array}\)

    \(b)\frac{{3{\rm{x}}}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}.\frac{{ - 2{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\)

    \(\begin{array}{l} = \frac{{3{\rm{x}}( - 2{\rm{x}} + 1)}}{{2{{\rm{x}}^2}(4{{\rm{x}}^2} - 1)}}\\ = \frac{{ - 3}}{{2{{\rm{x}}}(2{\rm{x}} + 1)}}\end{array}\)

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Làm tính nhân:

      \(a)\frac{x}{{x + y}}.\frac{{2{\rm{x}} + 2y}}{{3{\rm{x}}y}}\)

      \(b)\frac{{3{\rm{x}}}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}.\frac{{ - 2{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\)

      Phương pháp giải:

      Thực hiện theo quy tắc nhân hai phân thức 

      Lời giải chi tiết:

      \(a)\frac{x}{{x + y}}.\frac{{2{\rm{x}} + 2y}}{{3{\rm{x}}y}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}y}}{{3{\rm{x}}y(x + y)}}\\ = \frac{{2{\rm{x}}(x + y)}}{{3{\rm{x}}y(x + y)}} = \frac{{2}}{{3y}}\end{array}\)

      \(b)\frac{{3{\rm{x}}}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}.\frac{{ - 2{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{3{\rm{x}}( - 2{\rm{x}} + 1)}}{{2{{\rm{x}}^2}(4{{\rm{x}}^2} - 1)}}\\ = \frac{{ - 3}}{{2{{\rm{x}}}(2{\rm{x}} + 1)}}\end{array}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 20 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 20 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 trang 20 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 8. Bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán.

      Nội dung chi tiết bài tập mục 1 trang 20

      Bài tập mục 1 trang 20 bao gồm các dạng bài tập sau:

      1. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
      2. Bài 2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ đa thức.
      3. Bài 3: Thực hiện các phép toán nhân, chia đa thức.
      4. Bài 4: Rút gọn biểu thức đa thức.

      Phương pháp giải các bài tập mục 1 trang 20

      Để giải các bài tập trong mục 1 trang 20 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

      • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
      • Quy tắc nhân, chia đa thức: Áp dụng quy tắc nhân, chia đơn thức và đa thức.
      • Quy tắc dấu ngoặc: Mở ngoặc, đổi dấu các số hạng bên trong ngoặc.
      • Thứ tự thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).

      Ví dụ minh họa giải bài tập mục 1 trang 20

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 2 tại x = -1.

      Giải: Thay x = -1 vào biểu thức, ta được:

      3(-1)2 - 5(-1) + 2 = 3(1) + 5 + 2 = 3 + 5 + 2 = 10.

      Ví dụ 2: Thực hiện phép cộng hai đa thức: (2x2 - 3x + 1) + (x2 + 2x - 3).

      Giải: Cộng các đơn thức đồng dạng, ta được:

      (2x2 + x2) + (-3x + 2x) + (1 - 3) = 3x2 - x - 2.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải các bài tập về đa thức, học sinh cần chú ý:

      • Kiểm tra kỹ các dấu âm, dương.
      • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận, tránh sai sót.
      • Rút gọn biểu thức đa thức trước khi tính giá trị.

      Bài tập luyện tập

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

      • Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 5x3 + 2x2 - 7x + 1 tại x = 2.
      • Bài 2: Thực hiện phép trừ hai đa thức: (4x2 - 6x + 3) - (2x2 + x - 1).
      • Bài 3: Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 3) + x2 - 4.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập về đa thức là rất quan trọng đối với học sinh lớp 8. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về đa thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8