Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 2 trang 29, 30, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp nhiều phương pháp giải khác nhau để các em có thể lựa chọn cách phù hợp nhất với bản thân.
Những phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn:
Video hướng dẫn giải
Những phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn:
a) \(2{\rm{x}} + 1 = 0\)
b) \( - x + 1 = 0\)
c) \(0.x + 2 = 0\)
d) \(\left( { - 2} \right).x = 0\)
Phương pháp giải:
Quan sát các phương trình đã cho, phương trình nào có dạng \({\rm{ax}} + b = 0\) với a, b là hai số đã cho và \(\)\(a \ne 0\), được gọi là phương trình bậc nhất.
Lời giải chi tiết:
Các phương trình bậc nhất là:
a) \(2{\rm{x}} + 1 = 0\);
b) \( - x + 1 = 0\);
d) \(\left( { - 2} \right).x = 0\)
Video hướng dẫn giải
Xét phương trình bậc nhất một ẩn 2x − 6 = 0 (2)
Hãy thực hiện các yêu cầu sau để giải phương trình (2) (tức là tìm nghiệm của phương trình đó):
a) Sử dụng quy tắc chuyển vế, hãy chuyển hạng tử tự do -6 sang vế phải
b) Sử dụng quy tắc nhân, nhân cả hai vế của phương trình với \(\frac{1}{2}\) để tìm nghiệm x
Phương pháp giải:
Giải phương trình bằng cách chuyển vế và sử dụng quy tắc nhân
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 2x − 6 = 0 => 2x = 6
b) \(\frac{1}{2}.\)2x=6. \(\frac{1}{2}\)=> x = 3
Video hướng dẫn giải
Giải các phương trình sau:
a) 2x−5=0;
b) \(4 - \frac{2}{5}x = 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất \({\rm{ax}} + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) như sau:
\(\begin{array}{l}{\rm{ax}} + b = 0\\{\rm{ax = - b}}\\x = - \frac{b}{a}\end{array}\)
Phương trình luôn có nghiệm duy nhất: \(x = - \frac{b}{a}\)
Lời giải chi tiết:
a) 2x−5=0
=> 2x=5
\( \Rightarrow x = \frac{5}{2}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{5}{2}\)
b) \(4 - \frac{2}{5}x = 0\)
=> -\(\frac{2}{5}\) x=−4
=> \(\frac{2}{5}\)x=4
=>x=4: \(\frac{2}{5}\)
=> x=10
Vậy nghiệm của phương trình là x=10
Video hướng dẫn giải
Bác An gửi tiết kiệm 150 triệu đồng với kì hạn 12 tháng. Đến cuối kì (tức là sau 1 năm), bác An thu được số tiền cả vốn lẫn lãi là 159 triệu đồng. Tính lãi suất gửi tiết kiệm của bác An.
Phương pháp giải:
- Tính số tiền lãi bác An nhận được.
- Sau đó lấy số tiền lãi chia cho số tiền vốn rồi nhân với 100 là ra số lãi suất gửi tiết kiệm của bác An
Lời giải chi tiết:
Lãi mà bác An nhận được là: 159−150=9 (triệu đồng)
=> Lãi suất gửi tiết kiệm của bác An là: \(\frac{{9.100}}{{150}} = 6\left( \% \right)\)
Video hướng dẫn giải
Hai bạn Vuông và Tròn giải phương trính: \(2{\rm{x}} + 5 = 16\) như sau:
Vuông: \(\begin{array}{l}2{\rm{x}} + 5 = 16\\2{\rm{x}} = 16 - 5\\2{\rm{x}} = 11\\x = \frac{{11}}{2}\end{array}\)
Tròn: \(\begin{array}{l}2{\rm{x}} + 5 = 16\\\frac{{2{\rm{x}}}}{2} + 5 = \frac{{16}}{2}\\x + 5 = 8\\x = 8 - 5\\x = 3\end{array}\)
Theo em, bạn nào đúng, bạn nào sai? Giải thích?
Phương pháp giải:
Giải phương trình \(2{\rm{x}} + 5 = 16\) xem bạn Vuông hay bạn Tròn giải đúng
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\begin{array}{l}2{\rm{x}} + 5 = 16\\2{\rm{x}} = 16 - 5\\2{\rm{x}} = 11\\x = \frac{{11}}{2}\end{array}\)
Như vậy, bạn Vuông giải đúng, bạn Tròn giải sai.
Video hướng dẫn giải
Những phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn:
a) \(2{\rm{x}} + 1 = 0\)
b) \( - x + 1 = 0\)
c) \(0.x + 2 = 0\)
d) \(\left( { - 2} \right).x = 0\)
Phương pháp giải:
Quan sát các phương trình đã cho, phương trình nào có dạng \({\rm{ax}} + b = 0\) với a, b là hai số đã cho và \(\)\(a \ne 0\), được gọi là phương trình bậc nhất.
Lời giải chi tiết:
Các phương trình bậc nhất là:
a) \(2{\rm{x}} + 1 = 0\);
b) \( - x + 1 = 0\);
d) \(\left( { - 2} \right).x = 0\)
Video hướng dẫn giải
Xét phương trình bậc nhất một ẩn 2x − 6 = 0 (2)
Hãy thực hiện các yêu cầu sau để giải phương trình (2) (tức là tìm nghiệm của phương trình đó):
a) Sử dụng quy tắc chuyển vế, hãy chuyển hạng tử tự do -6 sang vế phải
b) Sử dụng quy tắc nhân, nhân cả hai vế của phương trình với \(\frac{1}{2}\) để tìm nghiệm x
Phương pháp giải:
Giải phương trình bằng cách chuyển vế và sử dụng quy tắc nhân
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 2x − 6 = 0 => 2x = 6
b) \(\frac{1}{2}.\)2x=6. \(\frac{1}{2}\)=> x = 3
Video hướng dẫn giải
Giải các phương trình sau:
a) 2x−5=0;
b) \(4 - \frac{2}{5}x = 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất \({\rm{ax}} + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) như sau:
\(\begin{array}{l}{\rm{ax}} + b = 0\\{\rm{ax = - b}}\\x = - \frac{b}{a}\end{array}\)
Phương trình luôn có nghiệm duy nhất: \(x = - \frac{b}{a}\)
Lời giải chi tiết:
a) 2x−5=0
=> 2x=5
\( \Rightarrow x = \frac{5}{2}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{5}{2}\)
b) \(4 - \frac{2}{5}x = 0\)
=> -\(\frac{2}{5}\) x=−4
=> \(\frac{2}{5}\)x=4
=>x=4: \(\frac{2}{5}\)
=> x=10
Vậy nghiệm của phương trình là x=10
Video hướng dẫn giải
Bác An gửi tiết kiệm 150 triệu đồng với kì hạn 12 tháng. Đến cuối kì (tức là sau 1 năm), bác An thu được số tiền cả vốn lẫn lãi là 159 triệu đồng. Tính lãi suất gửi tiết kiệm của bác An.
Phương pháp giải:
- Tính số tiền lãi bác An nhận được.
- Sau đó lấy số tiền lãi chia cho số tiền vốn rồi nhân với 100 là ra số lãi suất gửi tiết kiệm của bác An
Lời giải chi tiết:
Lãi mà bác An nhận được là: 159−150=9 (triệu đồng)
=> Lãi suất gửi tiết kiệm của bác An là: \(\frac{{9.100}}{{150}} = 6\left( \% \right)\)
Video hướng dẫn giải
Hai bạn Vuông và Tròn giải phương trính: \(2{\rm{x}} + 5 = 16\) như sau:
Vuông: \(\begin{array}{l}2{\rm{x}} + 5 = 16\\2{\rm{x}} = 16 - 5\\2{\rm{x}} = 11\\x = \frac{{11}}{2}\end{array}\)
Tròn: \(\begin{array}{l}2{\rm{x}} + 5 = 16\\\frac{{2{\rm{x}}}}{2} + 5 = \frac{{16}}{2}\\x + 5 = 8\\x = 8 - 5\\x = 3\end{array}\)
Theo em, bạn nào đúng, bạn nào sai? Giải thích?
Phương pháp giải:
Giải phương trình \(2{\rm{x}} + 5 = 16\) xem bạn Vuông hay bạn Tròn giải đúng
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\begin{array}{l}2{\rm{x}} + 5 = 16\\2{\rm{x}} = 16 - 5\\2{\rm{x}} = 11\\x = \frac{{11}}{2}\end{array}\)
Như vậy, bạn Vuông giải đúng, bạn Tròn giải sai.
Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về hình học, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải toán là vô cùng quan trọng để hoàn thành tốt các bài tập này.
Bài 1 trong mục 2 trang 29, 30 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập ôn tập về các loại tứ giác đặc biệt như hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Bài tập yêu cầu học sinh nhận biết, phân loại và vận dụng các tính chất của các loại tứ giác này để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài cạnh, số đo góc, diện tích và chu vi.
Bài 2 tập trung vào việc áp dụng các tính chất của hình bình hành để giải quyết các bài toán liên quan đến việc chứng minh các đường thẳng song song, các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải có khả năng suy luận logic và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
Bài 3 yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất của hình chữ nhật để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tính độ dài đường chéo, diện tích và chu vi của hình chữ nhật. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa các yếu tố của hình chữ nhật.
Bài 4 tập trung vào việc áp dụng các tính chất của hình thoi để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tính độ dài đường chéo, diện tích và chu vi của hình thoi. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa các yếu tố của hình thoi.
Bài 5 yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất của hình vuông để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tính độ dài đường chéo, diện tích và chu vi của hình vuông. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa các yếu tố của hình vuông.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 29, 30 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức:
Khi giải các bài tập trong mục 2 trang 29, 30 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Để học Toán 8 hiệu quả, học sinh có thể tham khảo những mẹo sau:
Hy vọng rằng với hướng dẫn giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 2 trang 29, 30 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!