1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Hình chóp tam giác đều Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Hình chóp tam giác đều trong chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức tại montoan.com.vn. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về hình chóp tam giác đều, giúp bạn tự tin giải các bài tập liên quan.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, các yếu tố của hình chóp tam giác đều, tính chất và các công thức tính toán liên quan. Mục tiêu là giúp bạn hiểu rõ bản chất của hình học này và áp dụng vào giải quyết các vấn đề thực tế.

Hình chóp tam giác đều là gì?

1. Định nghĩa

Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 1

Hình chóp tam giác đều có:

- Đáy là tam giác đều.

- 3 cạnh bên bằng nhau.

- 3 mặt bên là các tam giác cân bằng nhau và có chung một đỉnh.

- 3 cạnh đáy bằng nhau là ba cạnh của tam giác đáy.

- Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy là điểm cách đều các đỉnh của tam giác đáy.

2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều

a. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều

Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 2

Diện tích xung quanh, kí hiệu là \({S_{xq}}\) của hình chóp tam giác đều được tính theo công thức:

\({S_{xq}} = p.d\),

trong đó p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn.

b. Thể tích của hình chóp tam giác đều

Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 3

Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) diện tích đáy nhân với chiều cao.

\(V = \frac{1}{3}S.h\)

trong đó V là thể tích,

S là diện tích đáy,

h là chiều cao.

Ví dụ: Cho hình chóp tam giác đều sau:

Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 4

Diện tích xung quanh của hình chóp là: \({S_{xq}} = \frac{{3.8}}{2}.10 = 120(c{m^2})\)

\(\begin{array}{l}CD = \sqrt {{8^2} - {{\left( {\frac{8}{2}} \right)}^2}} = 4\sqrt 3 \\OD = \frac{1}{3}CD = \frac{1}{3}.4\sqrt 3 = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\\SO = \sqrt {{{10}^2} - {{\left( {\frac{{4\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \frac{{2\sqrt {213} }}{3}\\\end{array}\)

Thể tích của hình chóp là: \(V = \frac{1}{3}.SO.\frac{1}{2}CD.AB = \frac{1}{3}.\frac{{2\sqrt {213} }}{3}.\frac{1}{2}.4\sqrt 3 .8 = \frac{{32\sqrt {71} }}{3}\).

Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 5

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Hình chóp tam giác đều là một trong những hình khối quan trọng trong chương trình Hình học lớp 8. Việc nắm vững lý thuyết về hình chóp tam giác đều là nền tảng để giải quyết các bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích và các tính chất hình học khác.

1. Định nghĩa Hình chóp tam giác đều

Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là tam giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. Các yếu tố cơ bản của hình chóp tam giác đều bao gồm:

  • Đáy: Tam giác đều ABC
  • Đỉnh: S
  • Chiều cao: Đường thẳng vuông góc từ đỉnh S xuống mặt phẳng đáy (ABC).
  • Trung điểm của đáy: O (giao điểm các đường trung tuyến của tam giác ABC)
  • Đường cao: SO
  • Mặt bên: Các tam giác SAB, SBC, SCA

2. Tính chất của Hình chóp tam giác đều

Hình chóp tam giác đều có những tính chất quan trọng sau:

  • Các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau.
  • Các cạnh bên bằng nhau.
  • Đáy là tam giác đều.
  • Đường cao SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC).
  • Các đường cao của các mặt bên cắt nhau tại một điểm, đó là đỉnh S.

3. Công thức tính toán

Để tính toán các yếu tố của hình chóp tam giác đều, chúng ta cần nắm vững các công thức sau:

  • Diện tích đáy (Sđáy): Sđáy = (a2√3)/4 (với a là độ dài cạnh đáy)
  • Chiều cao (h): h = SO
  • Thể tích (V): V = (1/3) * Sđáy * h
  • Diện tích xung quanh (Sxq): Sxq = (1/2) * chu vi đáy * chiều cao mặt bên
  • Diện tích toàn phần (Stp): Stp = Sđáy + Sxq

4. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy AB = 5cm và chiều cao SO = 4cm. Tính thể tích của hình chóp.

Giải:

  1. Tính diện tích đáy: Sđáy = (52√3)/4 = (25√3)/4 cm2
  2. Tính thể tích: V = (1/3) * (25√3)/4 * 4 = (25√3)/3 cm3

Ví dụ 2: Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC, biết cạnh đáy AB = 6cm và chiều cao mặt bên SM = 5cm (với M là trung điểm của BC).

Giải:

  1. Tính chu vi đáy: Chu vi đáy = 3 * 6 = 18cm
  2. Tính diện tích xung quanh: Sxq = (1/2) * 18 * 5 = 45cm2

5. Lưu ý khi học và giải bài tập

Khi học và giải bài tập về hình chóp tam giác đều, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hình chóp tam giác đều.
  • Hiểu rõ các công thức tính toán diện tích và thể tích.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

6. Ứng dụng của Hình chóp tam giác đều trong thực tế

Hình chóp tam giác đều xuất hiện trong nhiều ứng dụng thực tế, ví dụ như:

  • Kiến trúc: Các mái vòm, kim tự tháp.
  • Kỹ thuật: Các cấu trúc chịu lực.
  • Đồ chơi: Các mô hình hình học.

Hy vọng bài học này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8