Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.25 trang 21 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài giảng video chất lượng cao, giúp các em học tập hiệu quả nhất.
Tìm tích của đơn thức với đa thức:
Đề bài
Tìm tích của đơn thức với đa thức:
a) \(\left( { - 0,5} \right)x{y^2}\left( {2xy - {x^2} + 4y} \right)\)
b) \(\left( {{x^3}y - \dfrac{1}{2}{x^2} + \dfrac{1}{3}xy} \right)6x{y^3}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\left( { - 0,5} \right)x{y^2}\left( {2xy - {x^2} + 4y} \right)\\ = \left( { - 0,5} \right)x{y^2}.2xy - \left( { - 0,5} \right)x{y^2}.{x^2} + \left( { - 0,5} \right)x{y^2}.4y\\ = - {x^2}{y^3} + 0,5{x^3}{y^2} - 2x{y^3}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( {{x^3}y - \dfrac{1}{2}{x^2} + \dfrac{1}{3}xy} \right)6x{y^3}\\ = {x^3}y.6x{y^3} - \dfrac{1}{2}{x^2}.6x{y^3} + \dfrac{1}{3}xy.6x{y^3}\\ = 6{x^4}{y^4} - 3{x^3}{y^3} + 2{x^2}{y^4}\end{array}\)
Bài 1.25 trang 21 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản như số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này.
Bài tập 1.25 bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, và tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:
Để giải bài 1.25 trang 21 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức, các em có thể thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: A = (1/2) + (2/3) - (3/4)
Giải:
A = (1/2) + (2/3) - (3/4) = (6/12) + (8/12) - (9/12) = (6 + 8 - 9)/12 = 5/12
Ví dụ 2: So sánh hai số hữu tỉ: a = -2/3 và b = 1/2
Giải:
Ta có: a = -2/3 = -4/6 và b = 1/2 = 3/6. Vì -4/6 < 3/6 nên a < b.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các website học toán uy tín.
Bài 1.25 trang 21 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Chúc các em học tập tốt!
Số hữu tỉ | Định nghĩa |
---|---|
Số hữu tỉ | Là số có thể viết được dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. |