Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những giải pháp học tập tốt nhất.
Tính:
Video hướng dẫn giải
Tính:
\(\frac{{{x^4} - x{y^3}}}{{2{\rm{x}}y + {y^2}}}:\frac{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2}}}{{2{\rm{x}} + y}} + \frac{{y + x}}{x}\)
Phương pháp giải:
\(\frac{{{x^4} - x{y^3}}}{{2{\rm{x}}y + {y^2}}}:\frac{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2}}}{{2{\rm{x}} + y}} + \frac{{y + x}}{x}\)
Lời giải chi tiết:
Ta nhập phép tính cần tính trên cửa số CAS ở phần mềm Geogebra. Khí đó mãy sẽ tự động rút gọn và cho ta kết quả:
Video hướng dẫn giải
Giải các phương trình sau:
a) \(4,8 - 2,5(x + 3) = x + 0,5(2 - 6{\rm{x}})\)
b) \(2\left( {x + \frac{4}{5}} \right) = 3 - \left( {\frac{7}{5} - 2{\rm{x}}} \right)\)
Phương pháp giải:
Ta dùng lệnh Slove(<Phương trình>) trên ô lệnh của của sổ CAS, kết quả sẽ hiện thị ngay bên dưới
Lời giải chi tiết:
Ta dùng lệnh Slove(<Phương trình>) trên ô lệnh của của sổ CAS, kết quả sẽ hiện thị ngay bên dưới:
a)
b)
Video hướng dẫn giải
Vẽ đồ thị hàm số các hàm số bậc nhất sau:
a) \(y = - 3{\rm{x}} + 3\)
b) \(y = \frac{1}{2}x - 4\)
Phương pháp giải:
Nhập hàm số cần vẽ trên ô lệnh, màn hình sẽ hiện thị đồ thị của hàm số
Lời giải chi tiết:
a) Nhập hàm số \(y = - 3{\rm{x}} + 3\) trên ô lệnh, màn hình sẽ hiện thị đồ thị của hàm số
b) Nhập hàm số \(y = \frac{1}{2}x - 4\) trên ô lệnh, màn hình sẽ hiện thị đồ thị của hàm số
Video hướng dẫn giải
Tính:
\(\frac{{{x^4} - x{y^3}}}{{2{\rm{x}}y + {y^2}}}:\frac{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2}}}{{2{\rm{x}} + y}} + \frac{{y + x}}{x}\)
Phương pháp giải:
\(\frac{{{x^4} - x{y^3}}}{{2{\rm{x}}y + {y^2}}}:\frac{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2}}}{{2{\rm{x}} + y}} + \frac{{y + x}}{x}\)
Lời giải chi tiết:
Ta nhập phép tính cần tính trên cửa số CAS ở phần mềm Geogebra. Khí đó mãy sẽ tự động rút gọn và cho ta kết quả:
Video hướng dẫn giải
Giải các phương trình sau:
a) \(4,8 - 2,5(x + 3) = x + 0,5(2 - 6{\rm{x}})\)
b) \(2\left( {x + \frac{4}{5}} \right) = 3 - \left( {\frac{7}{5} - 2{\rm{x}}} \right)\)
Phương pháp giải:
Ta dùng lệnh Slove(<Phương trình>) trên ô lệnh của của sổ CAS, kết quả sẽ hiện thị ngay bên dưới
Lời giải chi tiết:
Ta dùng lệnh Slove(<Phương trình>) trên ô lệnh của của sổ CAS, kết quả sẽ hiện thị ngay bên dưới:
a)
b)
Video hướng dẫn giải
Vẽ đồ thị hàm số các hàm số bậc nhất sau:
a) \(y = - 3{\rm{x}} + 3\)
b) \(y = \frac{1}{2}x - 4\)
Phương pháp giải:
Nhập hàm số cần vẽ trên ô lệnh, màn hình sẽ hiện thị đồ thị của hàm số
Lời giải chi tiết:
a) Nhập hàm số \(y = - 3{\rm{x}} + 3\) trên ô lệnh, màn hình sẽ hiện thị đồ thị của hàm số
b) Nhập hàm số \(y = \frac{1}{2}x - 4\) trên ô lệnh, màn hình sẽ hiện thị đồ thị của hàm số
Trang 132 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức chứa các bài tập liên quan đến chương trình học về hình học, cụ thể là các kiến thức về tứ giác. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh, tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế.
Trang 132 bao gồm các bài tập sau:
Bài 6.1 thường yêu cầu học sinh xác định loại tứ giác dựa vào các yếu tố cho trước (độ dài cạnh, góc, đường chéo). Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của từng loại tứ giác.
Ví dụ:
Cho tứ giác ABCD có AB = CD, AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.
Lời giải:
Xét hai tam giác ABD và CDB, ta có:
Do đó, tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c). Suy ra ∠ABD = ∠CDB và ∠ADB = ∠CBD. Vì ∠ABD = ∠CDB (cmt) nên AB // CD. Tương tự, vì ∠ADB = ∠CBD (cmt) nên AD // BC. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).
Bài 6.2 thường yêu cầu học sinh vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các đẳng thức hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC. Chứng minh MN // BC và MN = 1/2 BC.
Lời giải:
Vì M là trung điểm của AB và N là trung điểm của AC nên AM = MB và AN = NC. Xét tam giác ABC, ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC (vì MN nối trung điểm của hai cạnh AB và AC). Do đó, MN // BC và MN = 1/2 BC (tính chất đường trung bình của tam giác).
Giải bài tập trang 132 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của học sinh. Việc giải bài tập không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trang 132 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!