1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Giải các phương trình sau

Đề bài

Giải các phương trình sau

a) 5x−4=0

b) 3+2x=0

c) 7−5x=0

d) \(\frac{3}{2}\) + \(\frac{5}{3}\)x=0

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất \({\rm{ax}} + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) như sau:

\(\begin{array}{l}{\rm{ax}} + b = 0\\{\rm{ax = - b}}\\x = - \frac{b}{a}\end{array}\)

Phương trình luôn có nghiệm duy nhất: \(x = - \frac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết

a) 5x−4=0 

5x=4

\(x = \frac{4}{5}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{4}{5}\)

b) 3+2x=0

2x=−3

\(x = \frac{{ - 3}}{2}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{ - 3}}{2}\)

c) 7−5x=0

5x=7

\(x = \frac{7}{5}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{7}{5}\)

d) \(\frac{3}{2}\) + \(\frac{5}{3}\)x=0

\(\frac{5}{3}\)x= \( - \frac{3}{2}\)

\(\begin{array}{l}x = - \frac{3}{2}:\frac{5}{3}\\x = \frac{{ - 9}}{{10}}\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{ - 9}}{{10}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

Nội dung bài tập 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 7.2 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc tính toán diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong các tình huống khác nhau. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Tính diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích toàn phần của một hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của một hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Lời giải chi tiết bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng câu hỏi và đưa ra lời giải chi tiết:

Câu a: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Hướng dẫn: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao.

Lời giải: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2 * (5 + 4) * 3 = 54 cm2.

Câu b: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Hướng dẫn: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: Diện tích xung quanh + 2 * (chiều dài * chiều rộng).

Lời giải: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 54 + 2 * (5 * 4) = 94 cm2.

Câu c: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Hướng dẫn: Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: chiều dài * chiều rộng * chiều cao.

Lời giải: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 * 4 * 3 = 60 cm3.

Các lưu ý khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

  • Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
  • Sử dụng đúng đơn vị đo để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để tránh sai sót.

Ứng dụng của kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế

Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán lượng vật liệu cần thiết để làm các đồ vật hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương (ví dụ: thùng carton, hộp quà,...)
  • Tính toán thể tích của các vật thể có hình dạng tương tự (ví dụ: phòng học, bể nước,...)
  • Giải các bài toán liên quan đến thiết kế và xây dựng.

Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.2 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8